Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ GIÁ (PRICE) - Coggle Diagram
CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ GIÁ (PRICE)
Những vấn đề chung về giá
Chiến lược giá bao gồm 4 nội dung cơ bản
Xác định mức giá chào bán, bán hàng,... =) mức giá cuối cùng
Ra quyết định điều chỉnh và thay đổi theo mô trường kinh doanh biến đổi
Nắm bắt và dự báo các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định giá
Lựa chọn các ứng xử về giá trc đối thủ cạnh tranh
1.1 Định nghĩa
Với hoạt động trao đổi: Gía là mối tương quan trao đổi trên thị trường: là biểu tượng giá trị của sản phẩm, dịch vụ trong haotj động trao đổi
Với người mua: Gía cả của một sản phẩm dvu là khoản tiền người mua phải trả cho người bán đẻ nhận quyền sở hữu, sử dụng sản phẩm or dịch vụ
Với người bán: Gía của 1 hàng hóa là khoản thu nhập của người bán nhận được nhờ vào việc sản phẩm được tiêu thụ
Các chiến lược giá
Các chiến lược điều chỉnh mức giá cơ bản
ĐInhj giá trọn gói
Theo nguyên tắc địa lý
Định giá 2 phần
Chiết giá và bớt giá
Khuyến mại
Định giá phân biệt
Xác định giá cho sản phẩm mới
Gía hớt váng
Gía ban đầu cao k nhanh chóng thu hút đc nh đối thủ
Gía cao góp phần tạo niềm tin về chất lượng
Mức cầu cao, KH k nhạy cảm về giá
Gía thâm nhập
Khai thác hiệu quả theo quy mô, giá vẫn có thể giảm thấp
Theo đuổi giành được thị phần lớn và lợi nhuận dài hạn
Gía danh mục sản phẩm
Theo chủng loại sản phẩm: định giá cho sản phẩm cùng loại nhưng khác nhau về kiểu dáng mẫu mã
Sản phẩm phụ thêm
Sản phẩm kèm theo bắt buọc
Sản phẩm phụ
Thay đổi giá
Cắt giảm giá
Chủ động tăng giá
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định giá
Những yếu tố bên ngoài
Cạnh tranh
Độc quyền thuần túy: cầu thị trường là cầu ngành. Người bán quyết định về giá
Cạnh tranh có độc quyền: có một khung giá nhất định chứ k nhất thiết là mức giá cụ thể. DN tạo ra sản phẩm khác biệt có thể đặt giá bán riêng nhưng KN có hạn
Độc quyền nhóm: ít ng bán, từng người có ảnh hướng mạnh tới giá thị trg, rất nhạy cảm vs giá và mar của đối thử, sp có khả năng thay thế không hoàn yoanf
Cạnh tranh thuần túy: nhiều người mua và bán về sản phẩm đồng nhất. Cá nhân k có ảnh hưởng tới giá
Yếu tố khác
Phản ứng chính phủ
Môi trường kinh tế
Đạo luật giá...
Ddặc điểm thị trường và cầu
Gía sản phẩm cạnh tranh là giá tham khảo quan trọng nhất
Cầu thị trường quyết định giá trần
Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
Marketing-mix: sự lựa chọn của giá phải đặt trên cơ sở của các lựa chọn về các biến số khác
Chi phí sản xuất: rát quan trọng vì 3 lý do
là yếu tố quyết định giới hạn thấp nhất của giá
Khoảng cách giữa chi phí và giá là lợi nhuận
có khả năng kiểm soát chi phí DN sẽ nắm thế chủ động và tránh được mạo hiểm
Mục tiêu Marketing
Tối đa hóa lợi nhuận hiện hành: định giá hớt phần ngon, bán giá cao cho những sản phẩm khi cầu tăng quá mức
Giá “hớt váng” là chiến lược áp dụng mức giá cao nhất mà khách hàng sẵn sàng chi ngay khi sản phẩm/ dịch vụ vừa xuất hiện trên thị trường để đưa doanh thu và lợi nhuận doanh nghiệp lên ngưỡng cao nhất có thể
Gía bán cao cho sản phẩm tăng quá mức
Mục tiêu dẫn đầu thị phần: định giá theo xu hướng đặt mức giá thấp, hi vọng đạt được quy mô thị trường mong muốn
Mục tiêu dẫn đầu về chất lượng: ấn định mức giá cao, một mặt trang bị chi phí sản phẩm cao, thứ hai gây ấn tượng với người tiêu dùng
Mục tiêu đảm bảo sống sót: chỉ cố gắng đạt mức giá để trang trải chi phí biến đổi, thường chỉ cầm cự đc 1 tgian và chờ cơ hội mới
Mục tiêu khác: định giá thấp chặn đối thủ cạnh tranh, định giá bằng đối thủ cạnh tranh ổn định thị trường, định giá thấp thu hút kh khi tung sp mới, định giá ưu đãi thu hút trung gian
Các nhân tố khác
Quyền quyết định giá thuộc ban lãnh đạo vì
Gía là thành phần duy nhất trong mar-mĩ có khoảng cách tgian giữa quyết định và áp dụng ngắn =) mang tính rủi ro
Gía là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận
Những đặc trưng của sản phẩm như: tính đồng nhất, tính dị biệt,.. hệ số co giãn của cung, cơ chế tổ chức quản lý giá của mỗi DN
Xác định mức giá bán cơ bản
Bước 5: Lựa chọn phương pháp định giá
Định giá dựa vào chi phí: sản phẩm- chi phí- giá bán- giá trị- khách hàng
Theo giá trị cảm nhận: KH- giá trị- giá bán- chi phí- sản phảm
Theo mức giá hiện hành or mức giá cạnh tranh
Định giá đấu thầu
Bước 4: Phân tích sản phẩm và giá cả đối thủ cạnh tranh
Bước 1: Xác định nhiệm vụ cho mức giá
Bước 3: Xác định chi phí sản xuất
Tổng chi phí= chi phí cố định+ biến đổi
giá thành đơn vị= tổng chi phí/ sản lượng
Bước 2: Xác định cầu thị trường mục tiêu
Tổng cầu
Hệ số co giãn của cầu
Bước 6: Lựa chọn mực giá cụ thể