Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Ôn tập Học kì I - Coggle Diagram
Ôn tập Học kì I
Sử dụng Microsoft Excel (Biểu đồ)
I. Biểu đồ là gì?
Biểu đồ là một dạng biểu diễn dữ liệu trong bảng tính dưới dạng hình ảnh. Nhờ đó sẽ minh hoạ rõ rang hơn mọi thứ về dữ liệu của bạn
II. Cách tạo biểu đồ
Chọn dữ liệu cần hiển thị trên biểu đồ
Vào INSERT chọn vào biểu đồ muốn chọn
III. Thay đổi bố cục biểu đồ
Axes – Bao gồm nhãn trên trục ngang và trục dọc.
Axis Titles – Thêm tiêu đề cho trục ngang và trục dọc
Chart Title – Thêm một tiêu đề cho biểu đồ.
Data Lables – Bao gồm nhãn dữ liệu trên biểu đồ.
Error barts – hiển thị lề của lỗi cà độ lệch chuẩn trên biểu đồ.
Gridlines – Bao gồm đường lưới trên biểu đồ.
Legend – Bao gồm các chú giải và định vị nó trên biểu đồ.
IV. Làm việc với cơ sở dữ liệu
a, Cách sắp xếp dữ liệu
B1: Bôi đen phần cần sắp xếp
B2:Trong sort and filter, chọn Sort
1,Cách lọc dữ liệu
B1: Bôi đen phần cần lọc
B2: Trong sort and filter, chọn Filter
Sử dụng Microsoft Excel (Bảng)
I. Khi là 1 bảng
Sử dụng nhiều công cụ công thức, định dạng (sắp xếp, lọc)
Tự động kích hoạt biểu tượng AutoFilter
Tự động chèn Total Row ở cuối bảng (Table)
II. Cách chuyển đổi dữ liệu sang bảng
Trên Tab Insert, trong nhóm Table, nhấp vào Table
Trên thẻ Home, trong nhóm Style, nhấp vào Format as Table sau đó nhấp chọn kiểu bảng
III. Sửa đổi dữ liệu bảng
Sau khi bảng được tạo, bạn có thể thêm hoặc xóa các hàng và cột dữ liệu
IV. Định dạng bảng
Light, Medium
Các kiểu định dạng cho bảng, được đánh số lần lượt từ trái qua phải!
New table Style..
Tạo một kiểu định dạng cho bảng theo ý của mình
Clear
Xóa định dạng bảng
First Column, Last Column - Làm nổi bật cột đầu tiên hoặc cuối cùng hăọc cả hai
Banding Rows, Banding Column - Sử dụng các màu khác nhau cho các hang, cột xen kẽ để cải thiện khả năng đọc
Header Row - Làm nổi bật tiêu đề của bảng
Total row - Tự động sử dụng công thức để tính toán, làm việc trong bảng dữ liệu
Tìm hiểu về cơ sở dữ liệu
I. Dữ liệu là gì
Dữ liệu là những mẫu thông tin có thể đo lường, thu thập, phân tích và báo cáo.
Dữ liệu có thể tồn tại dưới nhiều hình thức, ….
II. Cơ sở dữ liệu là gì?
Cơ sở dữ liệu là hệ thống bao gồm rất nhiều thông tin, dữ liệu được xây dựng theo một cấu trúc nhất định nhằm đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng máy tính của nhiều người hay chạy nhiều chương trình máy tính cùng một lúc
III. Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ
Khái niệm: Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS)
Là một chương trình ứng dụng cơ sơ dữ liệu được thiết kế để xử lý các mối quan hệ phức tạp giữa các bảng dữ liệu khác nhau.
SQL Server
MySQL
PostgreSQL
Microsoft Access
SQL là gì?
Structured Query Language (SQL) là ngôn ngữ tiêu chuẩn được sử dụng để tạo và làm việc với cơ sở dữ liệu.
4.. Các tiêu chuẩn và API kết nối
a, Kết nối cơ sở dữ liệu mở
Giao diện lập trình tiêu chuẩn để truy cập vào một số cơ sở dữ liệu khác nhau
b, Kết nối cơ sở dữ liệu java
Truy cập vào cơ sở dữ liệu chạy trên nền tảng Java
API là gì?
Là một tập hợp các chương trình chỉ định các phương thức, cách thức kết nối giữa các ứng dụng khác nhau để tương tác với nhau.
Bảng siêu dữ liệu
a, Cấu trúc của bảng mô tả dữ liệu mà dữ liệu nó chứa
Tên bảng
Tên từng trường
Kiểu dữ liệu từng trường
Kích thước từng trường
b, Khoá chính - khoá ngoại
Khoá chính
Xác định duy nhất mỗi bản ghi được lưu trữ trong bảng
Giá trị là duy nhất
Việc chỉ định khoá chính sẽ ngăn bất kỳ bản ghi nào có chứa các giá trị trừng lặp hoặc Null
Khoá ngoại
Khoá ngoại là cột tham chiếu trong bảng khác
Mối quan hệ được tạo ra giữa khoá chính x khoá ngoại
Các mối quan hệ này kiểm soát dữ liệu người dùng có thể thêm hoặc xoá và đảm bảo rằng cơ sở dữ liệu duy trì tính toàn vẹn của nó
c, Các kiểu dữ liệu quan hệ
One to one: Mỗi bản ghi bảng A chỉ có 1 bản ghi khớp với Bảng B và ngược lại
One to many: 1 bản ghi ở bảng A có nhiều bản khớp trong bảng B nhưng 1 bản ghi trong B có duy nhất 1 bản khớp với A
Many to many: 1 bản ghi trong Bảng A hoặc B có nhiều bản khớp với bảng còn lại