Địa HKI

Khi hậu châu Á

Phân hoá đa dạng

Nhiệt đới

Xích đạo

Ôn đới

Cận nhiệt

Cực và cận cực

Ôn đới gió mùa

Ôn đới hải dương

Ôn đới lục địa

Nhiệt đới khô

Nhiệt đới gió mùa

Kiểu núi cao

Cận nhiệt gió mùa

Cận nhiệt lục địa

Cận nhiệt địa trung hải

Nguyên nhân

Lãnh thổ rộng, trải dài từ cực bắc đến xích đạo

Ảnh hưởng của núi và sơn nguyên cao ngăn chặn biển sâm nhập sâu vào đất liền

Trên núi và sơn nguyên cao khí hậu thay đổi theo chiều cao

Phân bố ở Đông Á

Khí hậu gió mùa

Gió mùa nhiệt đới - phân bố ở Đông Nam Á và Nam Á

Cận nhiệt gió mủa và ôn đới - phân bố ở Đông Á

Một năm có 2 mùa rõ rệt

Khí hậu lục địa

Nguyên nhân

Mùa đông gió từ nội địa thổi ra - khô lạnh, mưa ít

Mùa hè gió từ biển thổi vào lục địa - nóng ẩm, mưa nhiều

Cận nhiệt lục địa

Nhiệt đới khô

Ôn đới lục địa

Phân bố

Nguyên nhân

Độ ẩm thấp

Độ bốc hơi lớn

Các vùng nôi địa

Khu vực Tây Nam Á

Đặc điểm

Lượng mưa trung binh /năm : 200-500mm

Mùa hạ khô nóng

Hoang mạc và bán hoang mạc phát triển

Mùa đông khô lạnh

Sông ngòi châu Á

Đặc điểm

Chế độ sông phức tạp

Phân bố không đồng đều

Nhiều hệ thống sông lớn

Khu vực

Bắc Á

Mật độ: Dày đặc

Hướng chảy: N - B

Tên sông

Chế độ chảy

Ê - nít - xây

Lê - na

Ô - bi

Có lũ vào mùa hạ

Đóng băng vào mùa đông

Trung Á và Tây Nam Á

Tên sông

Ti-grơ + Ơ- phrát: Tây Nam Á

Xưa Đi-ri-a +. Amua Đi-ri-a : Trung Á

Mật độ: Thưa thớt

Hướng chảy: TB - ĐN

Chế độ chảy

Nguồn cung cấp chủ yếu là băng tan từ núi

Kém phát triển

Đông Á, ĐNA, Nam Á

Mật độ: Dày đặc

Hướng chảy: T-Đ, B-N

Tên sông

Chế độ chảy

Đông Nam Á: Mê Công

Trường Giang + Hoàng Giang: Đông Á

Hằng + Ấn: Nam Á

Lũ vào cuối hạ đầu thu

Cạn vào cuối đông đầu xuân

Sông ngòi châu Á có giá trị kinh tế lớn

Thuỷ điện

Giao thông

Du lịch

Đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản

Cung cấp nước cho người dân và sản xuất

Cảnh quan Châu Á

Cảnh quan tự nhiên đa dạng

Khu vực

Rừng cận nhiệt: Đông Á

Rừng nhiệt đới ẩm: ĐNA và Nam Á

Hoang mạc và nửa hoang mạc, thảo nguyên : Trung Á + Tây Á

Tây Xi-bia, sn Đông Xi-bia, Trung Xi-bia: Rừng lá kim

Cảnh quan tự nhiên bị con người khai phá, rừng tự nhiên ít => cần được bảo vệ

Thuận lợi

Tài nguyên đất, thiên nhiên phong phú => cơ sở tạo ra nhiều sản phẩm

Khoáng sản trữ lượng dầu mỏ khí đốt lớn

Khó khăn

Thiên tai lũ lụt,...

Dân cư xã hội châu Á

Dân cư thuộc 3 chủng tộc chính

Cái nôi của các tôn giáo lớn

Châu lục đông dân nhất thế giới

Ô-xtra-lô-ít

Môn-gô-lô-ít

Ơ-rô-pê-ôt-ít

Các quốc gia đông dân: Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia

Tỉ lệ GTTN giảm do thực hiện chính sách dân số

9/2022: 4,7 tỉ người = 59% dân số thế giới

Ấn độ: Ấn độ giáo, Phật giáo

Palestine: Ki-tô giáo

Ả-râp Xê-út: Hồi giáo

Các tôn giáo khuyên răn tín đồ làm việc thiện tránh việc ác

Sự phân bố dân cư

Phân bố không đồng đều

Thưa thớt ở vùng đi lại khó khăn, khí hậu khắc nghiệt, núi cao hiểm trở (Bắc Á, một phần TNA (A-rap Xe-ut), Trung Á

Tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, ven biển, nơi có khí hậu giao thông thuận lợi (ĐNA, ĐA, NA)

Tác động quá trình đô thị hoá

Tích cực:

Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Giải quyết vấn đề việc làm + tăng thu nhập cho người lao động

Góp phần cho sự phát triển KT-XA của các đại phương và vùng (2009 đóng góp 70% vào GDP Việt Nam)

Thị trường tiêu thụ sản phẩm, thu hút vốn đầu tư nước ngoài

Tiêu cực

Ô nhiễm môi trường

Gây sức ép về vấn đề việc làm nhà ở

Quản lý an ninh, xã hội phức tạp

Khu vực Tây Nam Á

Vị trị địa lý

Tiếp giáp

Diện tích: >7 triệu km2

Đông: vịnh Péc-xích, Nam Á

Tây: Biển Đỏ, Châu phi, biển Địa Trung Hải

Đông nam: Biển Ả-rập

Bắc: Biển Đen, Trung Á, biển Cax-pi

Vị trí quan trong cho việc phát triển kinh tế

Nằm trong vĩ độ từ 12-42 độ Bắc

Đặc điểm tự nhiên

Địa hình chủ yếu là núi cao và cao nguyên

Ở giữa: Đồng bằng Lưỡng Hà, bồi đắp phù sa bởi 2 sông Ti-grơ và Ơ-phrát

Phía TN: Sơn nguyên A-rap

Phía ĐB-TN: Núi và sơn nguyên cao

Khí hậu khô hạn

Cảnh quan, thảo nguyên khô hạn

Tài nguyên

Khu vực xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất thế giới

Dự trữ lượng dầu mỏ, khí đốt lớn: Ả-rập, Cro-oét, Iran, Iraq

Đặc điểm

Dân cư

Kinh tế

Chính trị

Là khu vực bất ổn, thường xuyên xảy ra tranh chấp giữa dân tộc và phe phái chính trị, nguyên nhân chủ yếu là tranh giành tài nguyên

Nông nghiệp: Chủ yếu người dân làm nghề nông (chăn nuôi du much, trồng lúa mì, chà là,...)

Công nghiệp: Khai thác khoáng sản dầu mỏ, khí đốt phát triển

(2001) 286 triệu người, chủ yếu người A-rap theo đạo hồi

Phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng Lưỡng Hà và nơi có nước ngọt

Ảnh hưởng đến sự phát triển của kinh tế và đời sống người dân