Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
5 lĩnh vực chuỗi cung ứng - Coggle Diagram
5 lĩnh vực chuỗi cung ứng
Sản xuất
Tạo ra
Lưu trữ sản phẩm
Giải quyết vấn đề
Sự phản ứng nhanh (Reponsiveness)
Tính hiệu quả (Efficiency)
Công suất dư thừa là công suất không được sử dụng và không tạo ra doanh số --> càng nhiều càng kém hiệu quả
Hai phương pháp sản xuất
Tập trung vào sản phẩm
Thực hiện những hoạt động cần thiết
Thiếu chuyên môn hóa về chức năng
Tập trung vào chức năng
Chú trọng ít hoạt động: Chỉ làm một nhóm sản phẩm hoặc chỉ làm công đoạn lắp ráp
Tăng tính chuyên môn ở một vài chức năng thay vì ở một sản phẩm cụ thể
3 phương pháp xây dựng kho hàng
Dự trữ lưu kho (SKU Storage - Stock Keeping unit)
Tất cả san phẩm cùng loại được lưu trữ cùng nhau --> Hiệu quả và dễ hiểu
Dự trữ theo ngành nghề ( Job Lot Storage)
Tất cả các sản phẩm có liên quan đến nhu cầu của một đối tượng khách hàng, công việc nào đó được dự trữ cùng nhau.
--> Lấy hàng tồn kho hoặc đóng gói hiệu quả hơn nhưng đòi hỏi nhiều không gian dự trữ
Trung chuyển qua kho ( Crossdocking)
Walmart. Sản phẩm không được trữ tại kho. Xe tải NCC chở hàng với số lượng lớn đến và dỡ xuống kho. Hàng này được chia ra thành các lô nhỏ hơn. Các lô hàng nhỏ hơn của các sản phẩm khác nhau được tập hợp lại theo nhu cầu trong ngày và nhanh chóng chở đến các địa điểm cuối
Hàng tồn kho
Gồm mọi thứ từ nguyên liệu thô đến thành phẩm nằm trong tay các nhà sản xuất, phân phối và nhà bán lẻ
Cần cân bằng giữa tính hiệu quả và phản ứng nhanh
Chi phí hàng tồn nên được để ở mức thấp nhất có thể.
Giữ lượng lớn hàng tồn kho --> Phản ứng nhanh với biến đổi trong nhu cầu của KH
3 Quyết định cơ bản
Hàng tồn kho theo chu kỳ( Cycle inventory)
Cần thiết để đáp ứng nhu cầu KH trong giai đoạn giữa những lần mua sản phẩm
Sản xuất và mua những lô hàng lớn để đạt lợi thế kinh tế nhờ quy mô --> Chi phí chuyên chở tăng (chi phí để dự trữ, quản lý, bảo hiểm)
--> Cần cân bằng giữa lợi ích của chi phí đặt hàng và giá mua giảm xuống với chi phí vận tải của hàng tồn kho luân chuyển tăng lên nếu mua số lượng lớn
Hàng tồn kho an toàn
Giữ hàng tồn kho nhiều hơn đề phòng nhu cầu đột nhiên lớn hơn dự báo.
Cân nhắc giữa chi phí dữ trữ hàng tồn so với doanh số bị mất đi do thiếu hụt hàng tồn
Hàng tồn kho theo mùa
Trữ theo dự báo về sự tăng nhu cầu thị trường ở một thời điểm nào đó trong năm. VD đoán được nhu cầu chất phụ gia sẽ tăng lên vào mùa đông. VD một công ty sx chất phụ gia chống đông có tỷ lệ sản xuất cố định và phải tốn nhiều chi phí nếu muốn thay đổi, thì công ty đó sẽ cố gắng sx sp đó ở 1 tỷ lệ ổn định suốt năm và tăng lượng hàng tồn trong giai đoạn nhu cầu thấp để bù lại cho giai đoạn như cầu cao.
--> Cần cân nhắc giữa chi phí việc dự trữ hàng tồn kho theo thời vụ và chi phí xây dựng csxs có tính linh hoạt
Địa điểm
Vị trí của các cơ sở trong CCU
Cơ sở nào tiến hành hoạt động cụ thể nào
Cân bằng giữa PƯ nhanh và hiệu quả chính là quyết định có nên
tập trung mọi hoạt động ở một vài địa điểm để đạt lợi thế kinh tế nhờ quy mô và
hiệu quả
chia nhỏ đến nhiều địa điểm khác nhau gần với KH và NCU, để hoạt động có
tính phản ứng tốt hơn
Các nhân tố
Chi phí lao động
Kỹ năng sẵn có của lực lượng lao động
Chi phí hạ tầng doanh nghiệp
Điều kiện cơ sở hạ tậng xung quanh
Thuế và các loại phí
Sự gần gũi về mặt địa lý với NCC và KH
Mang tính chiến lược
vì tiêu tốn một lượng tiền cho những kế hoạch dài hạn
Tác động mạnh đến chi phí và những đặc điểm hoạt động của CCU.
Định nghĩa số lượng những lộ trình khả thi.
Phản ánh chiến lược cơ bản của công ty
Vận tải
Sự di chuyển giữa những cơ sở khác nhau, từ nguyên liệu thô đến thành phẩm.
Máy bay: nhanh, linh hoạt nhưng Đắt
Tàu thủy, xe lửa:lợi về mặt chi phí nhưng thiếu tính phản ứng nhanh
Ngốn đến 1/3 chi phí hoạt động
6 phương tiện vận tải cơ bản
Tàu thủy: Hiệu quả về mặt chi phí nhưng CHẬM NHẤT. Chỉ sử dụng được những nơi có giao thông đường thủy như cảng biển hoặc kênh đào
Xe lửa: Hiệu quả về mặt chi phí nhưng rất chậm. Chỉ sử dụng được ở nơi có đường sắt
Đường ống: Hiệu quả nhưng giới hạn cho hàng hóa lỏng hoặc khí như nước, dầu tự nhiên
Xe tải: Tương đối nhanh và cơ động.Đi đến mọi nơi, Chi phí thay đổi theo giá nhiên liệu, điều kiện của đường sá.
Vận chuyển bằng điện: Nhanh nhất, linh hoạt và hiệu quả về mắt chi phí. Hạn chế: Chỉ thích hợp với năng lượng điện, dữ liệu và những sản phẩm từ dữ liệu KTS như âm nhạc, hình ảnh, văn bản.
--> Cần thiết kế lộ trình và mạng lưới.
Lộ trình: con đường mà sản phẩm được vận chuyển
Mạng lưới: tập hợp của các lộ trình
Những sản phẩm có giá trị càng cao thì mạng lưới vận tải nên tập trung vào phản ứng nhanh.
Nhưngữ sản phẩm có giá trị thấp thì nên tập trung vào tính hiệu quả
Thông tin
Là nhân tố cơ bản, dựa vào đó, những quyết định của 4 nhân tố còn lại được hình thành
Kết nối tất cả hoạt động trong CCU
VD thị trường chứng khoán có thông tin dữ liệu chính xác, kịp thời, hoàn thiện
Mục đích
Liên kết những hoạt động hằng ngày có liên quan đến việc thực hiện chức năng của 4 nhân tố chính.
Sử dụng các dữ liệu có sẵn về cung ứng sản phẩm và nhu cầu để quyết định lịch sx hàng tuần, mức hàng tồn kho, lộ trình vận chuyển và trữ hàng.