DINH DƯỠNG ICU image-20221018134016-1

TẦM QUAN TRỌNG CỦA DINH DƯỠNG TRONG ICU

THỜI ĐIỂM CẦN CAN THIỆP DINH DƯỠNG

CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ DINH DƯỠNG

CÁC CON ĐƯỜNG CUNG CẤP SẢN PHẨM DINH DƯỠNG TRONG ICU

CHĂM SÓC ĐIỀU DƯỠNG

MỤC TIÊU HỖ TRỢ DINH DƯỠNG CHO NB

SÀNG LỌC NGUY CƠ SUY DINH DƯỠNG

Bước 2: Xác định đối tượng bệnh nhân có nguy cơ cao hội chứng nuôi ăn lại (Refeeding syndrome)

NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO BN ICU

Đối tượng bệnh nhân có nguy cơ cao với HC nuôi ăn lại:

Bước 1: Sử dụng bảng kiểm để đánh giá.(NRS)

BMI:<16,0 kg/m2

Sụt cân không chủ ý >15% trong vòng 6 tháng

Ăn ít hoặc gần như không ăn gì trên 10 ngày

Nồng độ Kali, mg, P máu thấp trước khi bắt đầu nuôi dưỡng lại.

Theo NC năm 2017: SDD ở BN ICU từ 38%-78%.

Theo NC năm 2019 cho thấy tỷ lệ SDD của BN ICU sẽ tăng lên 10% sau 5 ngày nhập viện nếu không được can thiệp kịp thời.

SDD ở BN ICU là 1 yếu tố tiên lượng độc lập và quan trọng

Có thể làm phức tạp thêm tình trạng lâm sàng

Tăng thời gian thở máy, thời gian nằm viện

Cung cấp được 1 lượng Calo và Protein thích hợp để bù lại các tình trạng mất đang tiếp diễn, dự phòng hoặc điều chỉnh thiếu hụt các chất dinh dưỡng hỗ trợ và thúc đẩy chức năng miễn dịch, trao đổi chất trong cơ thể

Bệnh nhân ICU phải được đánh giá và tiến hành hỗ trợ dinh dưỡng khi nằm tại khoa trên 48h.

Nuôi dưỡng qua đường ruột nên được bắt đầu sớm, tốt nhất là trong vòng 24-48h đầu tiên.

Dinh dưỡng qua đường tiêu hóa (EN)

Qua đường miệng (ONS)

Dinh dưỡng qua đường truyền tĩnh mạch

Đánh giá tổng thế tình trạng dinh dưỡng

Chỉ số BMI (body mass index) Picture2

Thang điểm đánh giá tổng thể theo chủ quan (Subjective Global Assessment –SGA)

Thang điểm đánh giá nhanh nguy cơ dinh dưỡng cho các đối tượng người bệnh đang điều trị tại bệnh viện NRS (Nutrition Risk Screening)

Thang điểm đánh giá tình trạng dinh dưỡng đối với người cao tuổi (MINI NUTRITION ASSESSMENT – MNA)

Các xét nghiệm, cận lâm sàng liên quan dinh dưỡng

Theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong ICU

Nhận định, thăm khám lâm sàng: 8 giờ 00 phút , ngày 03/12/2022

Thăm khám

Nhận định

Tổng trạng

Nuôi ăn qua ống thông dạ dày, ngày đặt: 30/11/2022, Chiều dài từ vị trí cố định ra đầu ngoài ống (cm): 40. Sonde dạ dày lưu thông tốt

Chế độ ăn: Soup thông thường, 6 cữ: 2h, 6h, 10h, 14h, 18h, 22h,

Dấu sinh hiệu

Thể tích ăn: 250ml/ cữ

Tri giác: NB ngủ do dùng thuốc an thần (Midazolam 5mg/ml 5A + Fentanyl 50mcg/ml 2ml 1A), đáp ứng nhanh khi lay gọi, (Ramsay 4đ)

Thể tích uống: 50ml/ cữ

NB: Phạm Văn D, 91 tuổi - Giới tính: nam

Năng lượng: 313.1 kcal/cữ (Protein:14g, Lipid:10.2g, Glucid: 39.6g)

Mạch: 84 lần/ phút

Nhịp thở: 20 lần/phút , SpO2 95%

Huyết áp 118/62 mmHg

Nhiệt độ: 37.3 độ C, đo ở nách phải

Chiều cao: 165cm

BMI: 22.0 (kg/m2)

Cân nặng cơ thể: 60kg

Tình trạng đi tiêu: phân vàng, khô, lượng ít, không lẫn máu.

Tình trạng đường tiêu hóa

Đánh giá vệ sinh răng miệng

Phản xạ

Tình trạng hô hấp: NB thở máy qua NKQ,
NB thở êm

Ho: có

Nuốt: không

Nôn: không

Nhu động ruột: có 14l/p

Tình trạng bụng: bụng mềm, không chướng

Răng: sạch sẽ , không mảng bám

Nước bọt: loãng, lượng bình thường đủ để giữ ẩm khoang miệng

Môi, nướu, niêm mạc, lưỡi: mềm, hồng, ẩm, không nứt nẻ

Viêm phổi hít

Táo bón

Trào ngược/ buồn nôn

Hội chứng nuôi ăn lại

Dịch tồn lưu trong dạ dày

Xử trí

Nguyên nhân

Lượng thức ăn đưa vào dạ dày quá nhiều.

Các cử cho ăn quá gần nhau.

Nếu lượng dịch tồn lưu > 100ml báo bác sĩ xem xét cho các cử ăn cách xa nhau

Kiểm tra dịch tồn lưu trước khi cho ăn

Nguyên nhân

Xử trí

Tư thế NB chưa phù hợp.

Dịch tồn lưu còn quá nhiều chưa kịp tiêu hóa.

Ăn với tốc độ quá nhanh và thể tích quá nhiều.

Cho ăn đúng tốc độ hoặc chậm hơn nếu cần.

Tư thế bệnh nhân phù hợp mỗi lần cho ăn (đầu cao 30-45 độ).

Nếu NB có nôn thì nên nghiêng mặt NB qua 1 bên, tiến hành hút dịch trong khoang miệng, họng và phế quản.

Xử trí

Nguyên nhân

Ống thông dạ dày bị tụt vào trong đường khí quản.

Cho NB ăn với tốc độ quá nhanh -> sặc thức ăn.

Không kiểm tra ống trước khi cho ăn.

Xuất hiện hiện tượng không dung nạp ống nuôi ăn.

Nằm đầu cao trong và sau ăn 30 - 45 phút.

Theo dõi và kiểm tra ống thông dạ dày mỗi lần cho ăn, dán băng keo cố định (đo chiều dài mỗi lần thử ống).

Giảm lượng dịch nuôi ăn, ăn chậm.

Nguyên nhân

Xử trí

Nhu động ruột giảm.

Do tác dụng phụ của thuốc.

Lượng thức ăn cung cấp quá ít.

Đưa lượng thức vừa đủ, đảm bảo cho NB.

Thăm khám vùng bụng, nghe nhu động ruột để đánh giá hiệu quả

Xem xét các loại thuốc gây ra tình trạng táo bón trên NB (thuốc an thần, giảm đau,….)

Nguyên nhân

Xử trí

Dinh dưỡng qua sonde trong 1-3 ngày đầu ăn nhiều, tốc độ ăn nhanh.

Thức ăn cung cấp cho NB chậm, vừa đủ để đảm bảo an toàn.

LDL Cholesterol - 100 mg/dL
Đánh giá rối loạn mỡ máu trong cơ thể



Triglyceride - 103 mg/dL
Thường tăng ở đối tượng béo phì, lười vận động, nghiện thuốc lá, nghiện rượu hoặc đái tháo đường



HDL Cholesterol - 44 mg/dL
Đánh giá rối loạn mỡ máu trong cơ thể



Creatinine máu - 66.5 μmol/L
Đánh giá dấu hiệu suy mòn



Cholesterol - 166 mg/dL
Đánh giá rối loạn mỡ máu trong cơ thể, xem xét SDD mạn

Protein toàn phần - 67 g/L
Cho phép đánh giá tình trạng dinh dưỡng của cơ thể, nếu suy
dinh dưỡng chỉ số có thể giảm



Albumin - 27.72 g/dL
Đánh giá dự trữ protein trong nội tạng


Lượng nước tiểu 24h: 1700ml

NB được cung cấp đủ năng lượng: 1878.6 kcal

24 – 48 giờ đầu sau nhập ICU: 20 kcal/kg/ngày

Sau 48 giờ nhập ICU: 25 – 30 kcal/kg/ngày

NB được đánh giá dinh dưỡng theo thang điểm NRS và MNA => NB suy dinh dưỡng

intralipid-bag

Lượng dịch nhập: 2650 - Lượng dịch xuất: 2350
=> Bilan +300ml

Mở dạ dày ra da

Sonde dạ dày (TF)

Cháo thông thường

Peptamen peptamen-product

Nepro 1 Gold 00016524-nepro-1-gold-400g-5081-5e78_large

Súp, sữa dinh dưỡng theo chỉ định của bác sĩ do khoa dinh dưỡng cung cấp

Sữa Recova và Recova Gold của hãng Vitadairy

Sữa Supportan của Đức

Sữa cao năng lượng image

Fortimel Powder Vanilla – dinh dưỡng hoàn chỉnh giàu protein

Dinh dưỡng tĩnh mạch một phần ( SPN)

Dinh dưỡng tĩnh mạch hoàn toàn (TPN)

Dung dịch đạm: Aminoplasmal 5%, Aminoplasmal 10%, Alvesin 40

Dung dịch mỡ: Lipidem 20%, Lipofundin, Smoflipid

Dung dịch đường Glucose 10%, 30% download

Dung dịch hỗn hợp: Túi 2 ngăn axit amin+ Glucose (Nutriflex), túi 3 ngăn:amin+ Glucose + lipid (Nutriflex- lipid)

image

Biến chứng nuôi ăn đường tĩnh mạch

Theo dõi tình trạng dinh dưỡng của người bệnh

Đường huyết theo y lệnh

Tình trạng tiêu hóa: tiểu, tiêu (dịch xuất nhập)

Cân nặng, tình trạng cải thiện dinh dưỡng, khả năng dung nạp

Vệ sinh sonde cho ăn, răng miệng-> giảm nhiễm khuẩn

Nguyên nhân

Xử trí

Vùng truyền bị sưng đỏ

Thuyên tắc mạch

Theo dõi vị trí truyền dịch, đảm bảo lưu thông tốt

Theo dõi dấu hiệu nhiễm trùng: sưng, nóng, đỏ, đau

Báo bác sĩ khi xuất hiện biến chứng

Chuẩn đoán: Nhiễm trùng huyết do tụ cầu gram (+), Viêm phổi cộng đồng, Gãy liên mấu chuyển xương đùi trái đã thay khớp háng trái, Sa sút trí tuệ mức độ nặng.

Lí do vào viện: sốt cao, mệt nhiều, khó thở

Tiền sử

Gãy liên mấu chuyển xương đùi trái đã thay khớp háng trái  25/10/2022

Tăng huyết áp

Sữa Nutricare Fine

Sữa Enaz Whey Protein

Sữa Delical năng lượng cao nhập khẩu từ Pháp