Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
THÔNG SỐ XÉT NGHIỆM MÁU, bạch cầu cấp ( ung thư máu)(lơ xê mi), Hb (HGB),…
THÔNG SỐ XÉT NGHIỆM MÁU
Số lượng hồng cầu (RBC)
Trạng thái bình thường ở nam là 4,2 – 5.4 Tera/L và nữ là 4.0 – 4.9 Tera/L.
Tera: 10^12
Số lượng hồng cầu Tăng trong mất nước và chứng tăng hồng cầu.
Giảm trong thiếu máu.
Lượng huyết sắc tố (Hb)
Chỉ số là bình thường nếu nam là 130 – 160 g/L và nữ: 125– 142 g/L.
nam: thiếu máu nặng<80<trung bình < 110< nhẹ <130<bt
nữ: thiếu máu nặng < 80< trung bình < 110 < nhẹ< 120< bt
Hemoglobin Tăng trong mất nước, bệnh tim và bệnh phổi. Hemoglobin giảm trong thiếu máu, chảy máu, các phản ứng gây tan máu.;
đánh giá mức độ thiếu máu có hay không
:check:
Khối hồng cầu (HCT):
tỉ lệ hồng cầu (tế bào máu) trên thể tích máu toàn phần.
tb máu + huyết tương = máu toàn phần
HCT ~ 0.3*Hb
Chỉ số bình thường ở nam 42 - 47 % và nữ là 37- 42 %
Hematocrit tăng trong bệnh phổi mạn tính, bệnh mạch vành, chứng giảm lưu lượng máu...
Hematocrit giảm trong mất máu, thiếu máu, thai nghén.
đánh giá cô đặc máu, mất nước hay không
:check:
Thể tích trung bình của hồng cầu (MCV) bình thường là : 85-95 fL (1 fL = 10-15 L)
Thể tích hồng cầu to trong thiếu hụt vitamin B12, thiếu acid folic, bệnh gan, nghiện rượu, chứng tăng hồng cầu, suy tuyến giáp,...
Thể tích hồng cầu nhỏ trong thiếu hụt sắt, hội chứng thalassemia và các bệnh hemoglobin khác, thiếu máu trong các bệnh mạn tính, thiếu máu nguyên hồng cầu, suy thận mạn tính.
phân loại thiếu máu
:check:
80< mcv<100: hc đẵng bào: bt, bệnh thận mạn
<80 : hc nhỏ : thiếu Fe, thalassemia, viêm nhiễm mạn
>100: hc to thiếu acid folic, B12
Lượng Hb trung bình hồng cầu (MCH)
nồng độ Hemoglobin trung bình trong hồng cầu
MCH bình thường là 26-32 pg (1 pg = 10-12 g)
MCH tăng trong thiếu máu, chứng hồng cầu hình tròn di truyền nặng, sự có mặt của các yếu tố ngưng kết lạnh.
MHC giảm trong thiếu máu thiếu sắt, thiếu máu nói chung,
phân loại thiếu máu
:check:
28-32 hc đẵng sắc : bt , bệnh thận mạn
<28 : nhược sắc : thiếu Fe, thalassemia, viêm nhiễm mạn
>32 : hc ưu sắc thiếu acid folic, B12
Nồng độ Hb trung bình hồng cầu (MCHC)
MCHC bình thường là 32-36 g/ dL thì:
MCHC Tăng trong sắc hồng cầu bình thường, chứng hồng cầu hình tròn di truyền nặng, sự có mặt của các yếu tố ngưng kết lạnh. Giảm trong thiếu máu do giảm folate hoặc vitamin B12, xơ gan, nghiện rượu.
Số lượng bạch cầu trong một thể tích máu (WBC)
giga : 10^9
Giá trị bình thường: 4.0 đến 10.0 G/L.
Bạch cầu tăng trong trường hợp : Viêm nhiễm, bệnh máu ác tính, các bệnh bạch cầu,...
Bạch cầu giảm trong trường hợp : Giảm sản hoặc suy tủy, thiếu hụt vitamin B12 hoặc folate, nhiễm khuẩn,...
Bạch cầu trung tính(NEUT)
chiếu 60% tổng bạch cầu
Giá trị bình thường 42.8-75.8 % (1.5 – 7.5G/L)
Bạch cầu trung tính tăng cao trong nhiễm khuẩn cấp
:check:, nhồi máu cơ tim cấp, stress
Bạch cầu trung tính giảm trong Nhiễm virus, giảm sản hoặc suy tủy, các thuốc ức chế miễn dịch, xạ trị,...
Bạch cầu Lympho (LYM)
chiếm 30% tổng bạch cầu
Giá trị bình thường: 16.8-45.3% (0.9 - 2.9 G/L).
Bạch cầu lympho tăng trong: Nhiễm khuẩn mạn
:check:, lao, nhiễm một số virus khác,...
Bạch cầu lympho giảm trong: Giảm miễn nhiễm, nhiễm HIV/AIDS, ức chế tủy xương do các hóa chất trị liệu, các ung thư,...
Bạch cầu Mono
Giá trị bình thường: 4.7-12 % (0.3 – 0.9 G/l)
Tăng: Người bệnh bị nhiễm khuẩn của nhiễm virus khác, bệnh bạch cầu dòng mono, trong rối loạn sinh tủy,...
Giảm trong các trường hợp thiếu máu do suy tủy, các ung thư,...
Bạch cầu đoạn ưa axit (EOS)
khoảng 2% trong tổng bạch cầu
Giá trị bình thường: 0.4-8.4% (0.03- 0.5 G/L)
Nếu giá trị này tăng: Nhiễm ký sinh trùng, dị ứng,..
:check::.
Bạch cầu đa múi ưa kiềm (BASO)
Giá trị bình thường: 0.3-1.2% (0.01-0.07 G/l)
Giá trị này tăng: Một số trường hợp có thể bị dị ứng, bệnh bạch cầu hoặc suy giáp.
Số lượng tiểu cầu trong một thể tích máu (PLT)
Tiểu cầu đóng vai trò sống còn trong quá trình đông máu, có tuổi thọ trung bình 5- 9 ngày.
Giá trị bình thường: 150–350G/L.
Tiểu cầu quá thấp có thể gây ra chảy máu.
Tiểu cầu quá cao sẽ hình thành cục máu đông, làm cản trở mạch máu có thể gây nên đột quỵ, nhồi máu cơ tim, nghẽn mạch phổi, tắc nghẽn mạch máu,...
Tiểu cầu tăng trong trường hợp Rối loạn tăng sinh tuỷ xương, bệnh tăng tiểu cầu vô căn, xơ hoá tuỷ xương, sau chảy máu, sau phẫu thuật cắt bỏ lách, nhiễm khuẩn.
Tiểu cầu giảm trong trường hợp: Ức chế hoặc thay thế tủy xương, các chất hóa trị liệu, phì đại lách, đông máu trong lòng mạch rải rác, các kháng thể tiểu cầu, ban xuất huyết sau truyền máu, giảm tiểu cầu do miễn dịch đồng loại ở trẻ sơ sinh...Bệnh Von Willebrand (VWD)
mức độ giảm: nặng <50 < tb < 100< nhẹ <150
Độ phân bố tiểu cầu (PDW)
Giá trị bình thường: 6 - 11%.
Nếu tăng: K phổi, bệnh hồng cầu liềm, nhiễm khuẩn huyết gram dương, gram âm.
Nếu giảm: Do nghiện rượu.
Thể tích trung bình của tiểu cầu (MPV)
Giá trị bình thường: 6,5 - 11fL.
Tăng: Bị bệnh tim mạch, tiểu đường, hút thuốc lá, stress, nhiễm độc do tuyến giáp...
Giảm: Thiếu máu do bất sản, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, hoá trị liệu ung thư, bạch cầu cấp...
Độ phân bố hồng cầu (RDW – CV)
Độ phân bố hồng cầu (hay RDW – CV) là chỉ số đo sự phân bố của tế bào hồng cầu trong một thể tích máu.
bạch cầu cấp ( ung thư máu)(lơ xê mi)
dòng lympho
dòng tuỷ
ls: dễ nhiễm khuẩn, chảy máu xuất huyết dưới da, gan lách to vừa,...
huyết đồ:
Số lượng HC giảm, thiếu máu đẳng sắc, đẳng bào, Hb giảm
Số lượng Tiểu Cầu giảm, SLTC < 50 x 10^9/L (>50%). :check:
Số lượng Bạch Cầu tăng, bình thường hoặc giảm:
50% trường hợp: SLBC <50 x 10^9/L 20% trường hợp: SLBC >100 x 10^9/L :check:
Neutrophil <1 x 10^9/L
Blast (+) /máu ngoại vi với tỉ lệ thay đổi
Nguyên tủy bào, tên tiếng anh là Myeloblast, tiền tủy bào là promyelocyte, tủy bào là myelocyte, hậu tủy bào là metamyelocyte, .... :
tế bào blast của dòng bạch cầu
Khoảng <10% blast (-) ở máu ngoại vi (Aleucemic)
tuỷ đồ: Xét nghiệm tuỷ đồ thấy tế bào blast ≥ 20% tế bào có nhân trong tuỷ.
Ung thư máu cấp tính hay còn gọi là Lơ-xê-mi cấp. :
triệu chứng: Sốt kéo dài, dễ nhiễm trùng, ra nhiều mồ hôi đêm.
– Gầy sút cân nhanh, xanh xao, mệt mỏi.
– Gan to, lá lách to, hạch to, phì đại lợi, đau xương.
– Xuất huyết trên da hay chảy máu khó cầm…
tế bào non ác tính chiếm tỷ lệ ≥ 20% các tế bào có nhân trong tủy xương, các dòng hồng cầu, bạch cầu hạt và mẫu tiểu cầu bị lấn át bởi tế bào non ác tính
Hb (HGB)
MCV
WBC
NEUT
PLT
MCH
suy tuỷ
Máu ngoại vi có hai trong 3 tiêu chuẩn sau:
Hemoglobin < 100g/L;
Tiểu cầu < 50G/L;
Bạch cầu trung tính < 1,5G/L.
Mật độ tế bào tủy trên sinh thiết còn dưới 25%
giảm đều nhẹ các chỉ số :check:
bạch cầu mạn:
Máu ngoại vi
Phết máu: BC hạt tăng từ non đến già.
Thiếu Máu: nhẹ - Trung Bình, HCđẳng sắc, đẳng bào
SLBC > 50 – 80 x 10^9/L :check:
Blast và tiền tủy bào <15% BC ưa acid và ưa base tăng SLTC >400 x 10 9/L, 50 – 70% :check:
Tiền nguyên hồng cầu là pronormoblast, hay còn gọi là rubiblast; nguyên hồng cầu ưa base là basephilic normoblast hay prorubricyte; nguyên hồng cầu đa sắc là polychromatic erythroblast, rubricyte; nguyên hồng cầu ưa acid là Orthochromic Erythroblast hay Metarubricyte; hồng cầu lưới là Polychromatic erythrocyte hay thường gọi là reticulocyte.
bạch cầu trung tính tế bào chưa trưởng thành chưa thực hiện phân đoạn được gọi là các bạch cầu đũa (stab)