Glycosid trợ tim loại Digitalis

Dược động học

Dược lực học

Áp dụng lâm sàng

Chuyển hóa

Thải trừ

Hấp thu

Điều trị ngộ độc

Lưu ý khi dùng

Chế phẩm, liều lượng

Nhiễm độc Digitalis

Tác dụng dược lý

Tương tác thuốc

Cơ chế tác dụng

  • khuếch tán thụ động qua dạ dày, tá tràng, ruột non;
  • thuốc càng tan trong lipid thì càng dễ khuếch tán;
  • nhóm – OH làm hạn chế độ tan trong lipid của thuốc.

.

  • Digitoxin chỉ có một nhóm – OH nên dễ tan trong lipid, được hấp thu hoàn toàn khi uống.
  • Uabain có 5 nhóm – OH tự do, không hấp thu qua đường tiêu hóa, nên phải tiêm tĩnh mạch
  • Digoxin có 2 nhóm – OH tự do, hấp thu qua đường tiêu hóa tốt hơn Uabain, nhưng không hoàn toàn như Digitoxin.

Phân phối

Gắn vào mô (tim, gan, phổi, thận)

Qua được hàng rào máu não

Digoxin và Digitoxin

Digitoxin chuyển hóa hoàn toàn ở gan, Digoxin 5%, Uabain không chuyển hóa

  • Thủy phân: mất dần phần đường, để cuối cùng cho genin.
  • Hydroxyl hóa genin ở vị trí 5 – 6 bởi microsom gan.
  • Epime hóa: chuyển –OH ở vị trí 3 từ beta sang alpha.
  • Liên hợp với các acid glucuronic và sulfuric.

Digoxin và Digitoxin thải trừ qua thận, gan

Uabain thải trừ qua thận dưới dạng còn hoạt tính

ATPase màng là enzyme cung cấp năng lượng cho bơm “Na+ K+

Khi các ATPase màng bị ức chế, nồng độ Na+ trong tế bào tăng sẽ ảnh hưởng đến hệ thống trao đổi Na+ - Ca2+

Phụ thuộc và tính nhạy cảm của ATPase

Bình thường ✅

Ức chế ❌

sẽ đẩy 1 ion Ca2+ và nhập 4 ion Na+ vào tế bào.

Ca2+ trong tế bào tăng cao

tăng lực co bóp cơ tim

ATPase ức chế

phóng "xung tác giảm áp"

Kích thích trung tâm phó giao cảm

Giảm trương lực giao cảm

Làm tim đập chậm lại

Làm giảm dẫn truyền nhĩ- thất

Tác dụng lên thận

Tác dụng trên cơ trơn

Tác dụng lên tim

Tác dụng trên mạch máu

Tác dụng trên thần kinh

thời gian tâm trương dài, tim đập chậm lại, đều lại

Giảm phù trong suy tim (tái hấp thu muối nước)

tăng co bóp cơ trơn

Giãn động mạch, tĩnh mạch

nôn, mất định hướng, ảo giác

Chỉ định

Chống chỉ định

Dễ nhiễm độc do Digitalis

Nhiễm kiềm chuyển hóa

Giảm K+ máu, Giảm Mg2+ máu, Tăng Ca2+ máu

Suy gan, suy thận

Suy tim sung huyết EDTA

Nhịp nhanh và loạn

Nhịp chậm

Rung thất

Viêm cơ tim

Phụ nữ có thai, cho con bú

Nhồi máu cơ tim cấp

  • Các thuốc chống co thắt nhu động ruột (kể cả Atropin): làm tăng hấp thu thuốc.
  • Các thuốc có tác dụng làm tăng co bóp nhu động ruột (Metoclopramid): làm giảm hấp thu thuốc.
  • Neomycin làm giảm hấp thu 80% thuốc.
  • Cholestyramin (Questran) liên kết với Digoxin thành một phức hợp bền vững, ngăn cản sự hấp thu thuốc qua ruột, làm mất chu trình ruột – gan nên làm giảm tác dụng của Digoxin
  • Thuốc lợi tiểu làm tăng nồng độ của Digitalis trong huyết tương và trong tổ chức
  • Các thuốc làm tăng Kali máu (Amphotericin B, Corticoid, Insulin, thuốc tẩy, thuốc lợi tiểu mất Kali...) làm tăng tính kích thích cơ tim.
  • Các thuốc có Canxi: làm tăng tác dụng của thuốc và tăng nguy cơ gây độc.
  • Các amin gây tăng huyết áp (adrenalin, isoprenalin, ephedrin...) làm tăng tần số tim và làm nặng thêm các rối loạn nhịp do Digitalis gây nên.
  • Ouabain dùng tiếp sau Digitalis sẽ cộng lực gây độc do Digitalis tích tụ trong cơ thể và dễ gây tử vong.
  • Reserpin làm cho Glycosid tim ít đi vào tổ chức cơ tim, làm giảm sức co bóp cơ tim.
  • Các thuốc chống rối loạn nhịp (Quinidin, Procainamid) làm tăng tác dụng giảm dẫn truyền của Digitalis.
  • Phenobarbital, antihistamin, Phenylbutazon làm tăng thoái hóa Digitalis ở gan nên làm giảm tác dụng của thuốc.
  • IMAO, Clofibrat kéo dài thời gian bán hủy trong huyết tương của Digitalis do ức chế hệ thống microsom gan, làm ứ đọng và kéo dài thời gian tác dụng của thuốc.
  • Phải biết rõ trước đó bệnh nhân có dùng Digitalis chưa.
  • Cân nhắc cẩn thận những trường hợp chống chỉ định và nhất thiết phải đo ECG.
  • Phải biết chắc rằng bệnh nhân không dùng canxi trước, trong và ngay sau khi dùng Digitalis.
  • Cần lưu ý đến các thuốc dùng kèm để tránh gây tương tác thuốc.
  • Trong quá trình dùng thuốc phải theo dõi kỹ nhịp tim, ECG để phát hiện kịp thời và xử trí sớm các dấu hiệu ngộ độc thuốc.

KCl uống 20 – 80 mEq/l/ngày hoặc 40 – 60 mEq/l truyền tĩnh mạch trong 2 –3 giờ đầu.

Diphenylhydantoin: làm tăng ngưỡng kích thích của tim, đối kháng với tác dụng điện của Digitalis.

Ngừng ngay Digitalis đang sử dụng

EDTA

Nếu có nhịp chậm, thêm Atropin 0,5 – 1mg tiêm tĩnh mạch.

Tiêm tĩnh mạch 125 – 250mg trong 1 – 3 phút. Tác dụng nhanh và giữ được 4 – 6 giờ.

Có thể truyền Lidocain 2mg/phút.

Pha Digibind trong nước muối, truyền tĩnh mạch trong 30-60p

Digitoxin

Digoxin

• Nồng độ trong huyết tương là 10 – 25ng/ml, nồng độ độc là > 35ng/ml.

• Liều điều trị: 0,05 – 0,2 mg/ngày.

• Chế phẩm: viên nén 0,05 và 0,1 mg.

• Nồng độ trong huyết tương là 0,5 – 1,5ng/ml, nồng độ độc là 2 ng/ml.

• Liều điều trị: 0,125 – 0,5 mg/ngày.

• Chế phẩm: viên nén 0,125 – 0,25 - 0,5 mg; ống tiêm 0,1 – 0,25 mg/ml.

click to edit