Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
GOUT, ĐIỀU TRỊ, ĐẠI CƯƠNG, TRIỆU CHỨNG
3 giai đoạn, CHẨN ĐOÁN - Coggle…
-
ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc
Đtr trch: chống viêm khớp khi có cơn gout cấp, đtr tổn thương ở GĐ mạn tính
-
-
-
Đtr phối hợp n` biện pháp: dùng thuốc, ko dùng thuốc, ngoại khoa
Gout cấp
NSAIDs
- Lựa chọn hàng đầu trong gout cấp, hiêu quả trong 90% bn
- làm ↓ đc các trch bệnh trong 5-8 ngày
- Các thuốc khác nhau nhưng hiệu quả tương tự
- Time dùng khoảng 5 ngày, ↓ liều từ từ khi có trch viêm ↓
-
COLCHICINE
- Td đtr đặc hiệu cơn gout cấp, với td ↓ đau nhanh trong vòng 48h
- Cơ chế: Colchicine bloc IL-1 beta, TNF-alpha, ức chế NEU, ức chế MAST giải phóng histamin
- Colchicine không làm thay đổi AU máu
- Liều dùng: đường uống dùng viên nén loại 1mg
- ADR: tiêu chảy (thay bằng Cochimax) và hạ BC
CORTICOID
- Td chống viêm rất mạnh nhưng hạn chế dùng vì n` ADR
-
Toàn thân
Prednisolon 0.5mg/kg/24h ngày đầu tiên sau đó ↓ liều 5mg/ngày, dùng trong 1,2 tuần; nhìn chung nên dùng liều cao ngắn ngày
Tiêm khớp
Depo-medrol, Disprospan, hydrocortison acetat; liều 40mg ở khớp lớn, 5-20mg ở khớp nhỏ
↑ đường máu, ↑ HA, suy thượng thận, loãng xg, hạ calci, hạ kali máu…
-
ACTH
- Đtr gout cấp hiệu quả nhưng ko hơn corticoid
- Cách dùng liều dùng: 40 UI – 80UI tiêm bắp, nhắc lại sau 24h, dùng trong 1-2ngày
-
Gout mạn
-
- Chế độ ăn uống và kiềm hóa nước tiểu: như 1 cơn gout cấp
-
- Đtr tổn thương xg khớp mạn tính do gout
-
-
- Nội soi rửa khớp mang lại hiệu quả tốt đối với khớp gối và khớp vai
- +/- PT cắt bỏ hạt tophi nếu ảnh hưởng vđ và thẩm mỹ
-
ĐẠI CƯƠNG
BỆNH SINH
- Sự tích lũy AU ở mô, tạo nên các microtophi, khi các hạt tophi ở khớp bị vỡ sẽ gây nên đợt cấp của gout
- Sự lắng đọng vi tinh thể cạnh khớp, trong màng hoạt dịch, trong sụn mô và mô xg sẽ dẫn đến bệnh xg khớp mạn tính do gout
- Sự có mặt của tinh thể urat ở mô mềm, bao gân tạo nên hạt tophi, va cuối cùng viêm thận kẽ do tinh thể urat lắng đọng ở tổ chức kẽ thận.
- AU niệu ↑ và sự toan hóa nước tiểu dẫn đến sỏi tiết niệu trong bệnh gout
NGUYÊN NHÂN
Gout nguyên phát
-
-
Thức ăn
-
Thức ăn: nhiều hải sản làm ↑ 50% risk gout, ăn n` thịt ↑ 40% risk gout
Gout thứ phát
-
-
Thuốc lợi tiểu: thiazid, furosemid
-
-
-
ĐỊNH NGHĨA
Tăng acid uric máu
- Nam > 7.0 mg/l ( > 420 µmol/lit )
- Nữ > 6.0 mg /l ( >360 µmool/l)
Nồng độ AU máu liên quan chặt chẽ đến nồng độ ure, creatinin và W, H, tuổi, huyết áp và uống rượu
Nồng độ AU ở nữ < nam do ảnh hưởng của hormon giới tính, gây ↓ tái hấp thu urat ở ống thận
Là bệnh lý vi thể, do RL các nhân purin, có đặc điểm chính là ↑ acid uric (AU) máu gây lắng đọng tinh thể monosodium urat ở mô
TRIỆU CHỨNG
3 giai đoạn
↑ AU máu không trch
- ↑ AU máu mà hoạn toàn không có trch của gout như viêm khớp hay sỏi urat thận
- Hầu hết bn ↑ AU máu ko có trch trong cuộc đời, risk gout cấp cao lên khi nồng độ AU máu ↑ cao
- Hầu hết TH gout xh khi AU máu ↑ 20 năm
- 10-40% bn có cơn đau quặn thận trc khi xảy ra đợt viêm khớp đầu tiên
Gout cấp tính
LÂM SÀNG
Tuổi
Khởi đầu ở tuổi 40 với nam giới, nữ khoảng 60
-
Lần đầu
Viêm 1 khớp 85 -90%, hay gặp nhất là ngón chân cái
-
-
CƠN ĐIỂN HÌNH
Hoàn cảnh xh
-
-
một bệnh gian phát, một can thiệp phẫu thuật
một đợt dùng thuốc : aspirin, lợi tiểu, thuốc gây hủy tế bào, penicilin
Tiền triệu
RLTK: đau đầu, trạng thái k.thich, mệt mỏi
RLTH: đau thượng vị, táo bón, ợ hơi
RL tiết niệu: đái nhiều, đái rắt
Đặc biệt là các trch tại chỗ: khó cử động chi dưới, nổi TM, tê bì ngón chân cái
-
Tính chất
Khớp đau ghê gớm, đau rát, đau thường xuyên đến cực độ
Đôi khi sốt 38 – 38*5, +/- kèm theo rét run
-
Bann ngày đau ↓ dần, +/- hết đau hoàn toàn
Khám khớp
Khớp sưng, đỏ. Khớp lớn ± tràn dịch
Đáp ứng với đtr: nhạy cảm với colchicine, thuyên ↓ sau 48h, trch tốt cho CĐXĐ từ n~ đợt gout đầu tiên
CƠN KHÔNG ĐIỂN HÌNH
-
BH tràn dịch khớp chiếm ưu thế,
thường ở khớp gối, diễn biến bán cấp, dễ nhầm với lao khớp
BH toàn thân là chính:
cơ thể suy nhược, trong khi hiện tượng viêm tại chỗ khồn đáng kể
-
-
CẬN LÂM SÀNG
AU máu
- nam > 70mg/l ( 420µmol/l)
- nữ > 60 mg/l ( 360 µmol/l)
- Nếu AU bt, cần làm lại trong n` ngày liên tiếp và không nên dùng thuốc hạ AU
AU niệu 24h
- Với mục đích hướng dẫn đtr
- ↑ khi trên 600mg/24h; ↓ khi dưới 600mg/24h
- Nếu ↑ AU niệu thì không được dùng nhóm thuốc hạ AU máu có cơ chế ↑ đào thải
Dịch khớp
- Dịch khớp viêm rất giàu tế bào BC (> 50.000 BC/1mm3 )
- Thấy tinh thể urat thì có thê CĐXĐ
- Tinh thể nhọn 2 đầu, +/- nằm trong hoặc ngoài bạch cầu, bị phân hủy với enzym uricase
Chức năng thận
Ure, creatinin máu, protein niệu 24h, tế bào niệu, CTM, pH niệu, SA thận
Khi nghi ngờ có sỏi thận, chỉ định làm UIV
Các xn thông thường
-
BC ↑, NEU ↑ không thoái hóa
Xquang khớp
chụp khớp tổn thương, +/- chụp cả hai bên để so sánh
gđ cấp thường Xquang bt, chỉ có sưng phần mềm
Tìm các bệnh lý kèm theo
Lipid máu, đường máu, đường niệu
GOUT GIAN PHÁT
-
-
Các đợt viêm khớp khởi phát ít dữ dội hơn, đa khớp, nhưng nặng hơn, kéo dài hơn, tthuyên giảm chậm tuy nhiên vẫn hồi phục hoàn toàn
Gout mạn tính
HẠT TOPHI
- Không đau, rắn, tròn, số lượng, k.thước thay đổi
-
- Vị trí hay gặp: vành tai, mỏm khuỷu, cạnh các khớp tổn thương. ở bàn chân,bàn tay, cổ tay. Hạt ± trong các gân, đặc biệt là gân Achille
- Hạt ± ở tình trạng viêm cấp, hoặc dò ra các chất nhão và trắng như phấn
-
Biểu hiện thận
Sỏi urat
-
-
Bh bằng cơn đau quặn thận hoặc chỉ đái máu, các đợt Ntr tiết niệu hiếm khi gặp
Sỏi urat không cản quang, chỉ thấy được trên UIV và SA. Kết hợp với Oxalat lại cản quang
-
Suy thận cấp
- Do lắng đọng 1 lượng lớn tinh thể AU trong các ống góp, thận xa và niệu quản.
- Thường gặp ở bn leucermia, u lympho, đc đtr hóa chất
- Xn: có ↑ AU máu, toan lactic, ↑ kali máu, ↑ phosphat máu, ↓ calci máu
CHẨN ĐOÁN
-
PHÂN BIỆT
Viêm khớp NK
Do tổn thương 1 khớp, bn ± sốt, ± có rét run, dịch khớp ± có NEU thoái hóa
-
-
VKDT
Thể gout mạn tính ± gây biểu hiện đa khớp, ± có tổn thương ở các khớp nhỏ bàn ngón tay
CĐPB dựa vào giới, tuổi, tính chất các đợt viêm cấp tính đợt đầu
1 số bệnh khớp khác
Bệnh cảnh ngón chi hình khúc dồi trong bệnh lý cột sống, đặc biệt trong viêm khớp vẩy nến, ± nhầm với cơn gout cấp
-