Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CRRT, TLTK
Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Nam (2016). Chăm sóc và theo dõi…
CRRT
BIẾN CHỨNG
Tán huyết: Cô đặc máu, tốc độ dòng máu quá cao, dị ứng màng lọc
-
Rối loạn điện giải: Hạ kali, natri máu
Các biến chứng nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn tại vị trí catheter,...
Các biến chứng khác: Tuột, xoắn catheter lọc máu hoặc dây dẫn
Hạ thân nhiệt: Do dịch thay thế có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ của máu và máu ra khỏi cơ thể bị mất nhiệt
Chảy máu: Rối loạn đông máu trong bệnh cảnh nhiễm khuẩn, quá liều thuốc chống đông, thuốc phối hợp
ƯU ĐIỂM
Lấy bỏ dịch, các chất hoà tan chậm, từ từ và liên tục
-
Áp dụng tốt cho NB trong ICU: HA không ổng định, suy tim nặng, tăng áp lực nội sọ,..
Dùng để cân bằng nội môi: nước, điện giải, kiềm toan, nhiệt độ
Lấy bỏ được tất cả trọng lượng nhỏ và trung bình: Suy thận cấp, ARDS, viêm tuỵ cấp, ngộ độc cấp,..
PHÂN LOẠI
Siêu lọc - đối lưu
Siêu lọc: Là sự di chuyển của nước qua màng lọc dưới một sự chênh lệch về áp lực. Được tạo bởi áp lực: thuỷ tĩnh, thẩm thấu hoặc keo
-
-
-
-
-
DỊCH SỬ DỤNG TRONG CRRT
Dịch thẩm tách
Dạng dịch tinh thể chứa glucose, điện giải, chất đệm và một số chất hoà tan khác
-
-
Dịch thay thế
Dung dịch NaCl 0.9%, ringer lactat, NaHCO3, tuỳ thuộc vào mục đích.
-
NHƯỢC ĐIỂM
-
-
Bất động, dùng chống đông kéo dài
CHĂM SÓC ĐIỀU DƯỠNG
Theo dõi, chăm sóc và xử trí NB trong quá trình lọc máu
Chăm sóc
Catheter TMTW, HAĐMXL, lọc máu,..
Các ỗng dẫn lưu, ống thông
-
Chăm sóc vệ sinh, ngăn ngừa loét, nhiễm khuẩn,...
Xử trí biến chứng
Tụt huyết áp, thay đổi nhịp tim
-
-
Theo dõi cân bằng dịch ra vào, xuất nhập của người bệnh
-
-
Hạ thân nhiệt
Theo dõi màu sắc da, độ lạnh da
Khi NB hạ thân nhiệt => Đắp chăn, dùng máy sưởi ấm, chăn sưởi,...
-
Huyết khối, xuất huyết
-
-
Theo dõi tình trạng ý thức, màu sắc da, chân catheter, các vết thương, tình trạng xuất huyết,..
Chăm sóc nhẹ nhàng tránh gây trầy xước niêm mạc: hút đàm, chăm sóc răng miệng,..
Nhiễm trùng
-
Thay băng, chăm sóc catheter mỗi ngày hoặc khi thấm máu, thấm dịch
-
-
-
Theo dõi
-
Catheter, vị trí cathter, tình trạng của chi đặt cather
-
Các dấu xuất huyết, cân bằng dịch, điện giải, phù nề
Các xét nghiệm, ion đồ, huyết đồ, công thức máu, ĐHMM, KMĐM,...
-
Theo dõi NB sau lọc máu
Thực hiện xét nghiệm, theo dõi điện giải NB
Theo dõi xuất nhập, nước tiểu, tình trạng phù của NB
-
Thay băng, chăm sóc catheter mỗi ngày hoặc khi thấm máu, thấm dịch
Kiểm tra DSH, báo BS nếu có bất thường
-
KHÁI NIỆM
Là một tập hợp các phương thức điều trị nhằm lọc bỏ ra khỏi máu một cách liên tục và chậm rãi các chất độc, dịch và điện giải trong 24h
-