Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHỦ ĐỀ CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG LỚP 4 - Coggle Diagram
CHỦ ĐỀ CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG LỚP 4
NƯỚC
Ô NHIỄM VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NƯỚC
Nêu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về:
Sự cần thiết phải bảo vệ nguồn nước
Phải sử dụng tiết kiệm nước.
Nguyên nhân gây ra ô nhiễm nguồn nước
LÀM SẠCH NƯỚC; NGUỒN NƯỚC SINH HOẠT
Trình bày được một số cách làm sạch nước; liên hệ thực tế về cách làm sạch nước ở gia đình và địa phương.
Thực hiện được và vận động những người xung quanh cùng bảo vệ nguồn nước và sử dụng nước tiết kiệm.
TÍNH CHẤT, VAI TRÒ CỦA NƯỚC; VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
Vận dụng được tính chất của nước trong 1 số trường hợp đơn giản.
Vẽ sơ đồ và sử dụng được các thuật ngữ.
Nêu được 1 số tính chất của nước.
Vẽ được sơ đồ và ghi chú được “Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”.
Quan sát và làm thí nghiệm đơn giản để phát hiện 1 số tính chất và sự chuyển thể của nước.
Nêu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về: ứng dụng một số tính chất của nước; vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt.
ÁNH SÁNG
VẬT CHO ÁNH SÁNG TRUYỀN QUA VÀ VẬT CẢN ÁNH SÁNG
Thực hiện được thí nghiệm để tìm hiểu nguyên nhân có bóng của vật và sự thay đổi của bóng khi vị trí của vật hoặc của nguồn sáng thay đổi.
Vận dụng được kiến thức về tính chất cho ánh sáng truyền qua hay không cho ánh sáng truyền qua của các vật để giải thích được một số hiện tượng tự nhiên và ứng dụng thực tế.
Vận dụng được trong thực tế, ở mức độ đơn giản kiến thức về bóng của vật.
Nêu được cách làm và thực hiện được thí nghiệm tìm hiểu về sự truyền thẳng của ánh sáng; về vật cho ánh sáng truyền qua và vật cản ánh sáng.
VAI TRÒ, ỨNG DỤNG CỦA ÁNH SÁNG TRONG ĐỜI SỐNG
Nêu được vai trò của ánh sáng đối với sự sống; liên hệ được với thực tế.
NGUỒN SÁNG; SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
Nêu được ví dụ về các vật phát sáng và các vật được chiếu sáng.
ÁNH SÁNG VÀ BẢO VỆ MẮT
Biết tránh ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt; không đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu; thực hiện được tư thế ngồi học, khoảng cách đọc, viết phù hợp để bảo vệ mắt, tránh bị cận thị.
KHÔNG KHÍ
TÍNH CHẤT; THÀNH PHẦN; VAI TRÒ; SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA KHÔNG KHÍ
Quan sát và (hoặc) làm thí nghiệm để
Nhận biết được trong không khí có hơi nước, bụi,...
Giải thích được vai trò của không khí đối với sự cháy.
Nhận biết được không khí chuyển động gây ra gió và nguyên nhân làm không khí chuyển động
Xác định được một số tính chất của không khí.
Nhận biết được sự có mặt của không khí.
Nhận xét, so sánh được mức độ mạnh của gió qua quan sát thực tế hoặc tranh ảnh, video clip; nêu và thực hiện được một số việc cần làm để phòng tránh bão.
Kể được tên thành phần chính của không khí
Trình bày được vai trò và ứng dụng tính chất của không khí đối với sự sống.
Ô NHIỄM VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
Giải thích được nguyên nhân gây ra ô nhiễm không khí; sự cần thiết phải bảo vệ bầu không khí trong lành.
Thực hiện được việc làm phù hợp để bảo vệ bầu không khí trong lành và vận động những người xung quanh cùng thực hiện.
ÂM THANH
VAI TRÒ, ỨNG DỤNG CỦA ÂM THANH TRONG ĐỜI SỐNG
Thu thập, so sánh và trình bày được ở mức độ đơn giản thông tin về một số nhạc cụ thường gặp
Trình bày được ích lợi của âm thanh trong cuộc sống.
CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN
Trình bày được tác hại của tiếng ồn và một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
Thực hiện các quy định giữ trật tự nơi công cộng; biết cách phòng chống ô nhiễm tiếng ồn trong cuộc sống.
ÂM THANH; NGUỒN ÂM; SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH
Nêu được dẫn chứng về âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn.
Lấy được ví dụ thực tế hoặc làm thí nghiệm để minh hoạ các vật phát ra âm thanh đều rung động.
So sánh được độ to của âm thanh khi lại gần hoặc ra xa nguồn âm.
NHIỆT
NHIỆT ĐỘ; SỰ TRUYỀN NHIỆT
Vận dụng được kiến thức nhiệt truyền từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn để giải thích, đưa ra cách làm vật nóng lên hay lạnh đi trong tình huống đơn giản.
Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí.
Trình bày được vật nóng hơn thì có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn thì có nhiệt độ thấp hơn.
CÁC VẬT DẪN NHIỆT TỐT VÀ DẪN NHIỆT KÉM; ỨNG DỤNG TRONG ĐỜI SỐNG
Đề xuất được cách làm thí nghiệm để tìm hiểu tính dẫn nhiệt của vật
Vận dụng được kiến thức về vật dẫn nhiệt tốt hoặc kém để giải thích một số hiện tượng tự nhiên; để giải quyết một số vấn đề đơn giản trong cuộc sống.