Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
quá mẫn cảm, epinephrine tác dụng beta andrenergic receptor gây cAMP tăng…
quá mẫn cảm
do kháng thể dịch thể
tyoe 3
quá mẫn do phức hợp miễn dịch: phức hợp miễn dịch lắng đọng ở đâu gây bệnh ở đó
(kháng thể - kháng nguyên # kháng thể - kháng nguyên - tb)
thiếu bổ thể C2 , suy giảm chức năng thực bào có thể là đk thuận lợi cho sự lắng đọng
lắng đọng gây hoạt hoá bổ thể và phóng thích sp phụ từ bổ thể C3a C5a> gây hoá hướng động : gây tổn thương mô
các bệnh:
viêm gan siêu vi B (25% bị viêm khớp, viêm thận), hội chứng shock trong bệnh sốt xuất huyết (nhiễm lần 2 type khác tạo dk cho vr dễ xâm nhập và nhân lên)
tự KN: bệnh Lupus ban đỏ hệ thống, bệnh viêm đa khớp dạng thấp
do vk: viêm cầu thận sâu nhiễm liên cầu khuẩn, phong thể L, giang mai, viêm phổi do Mycoplasma
KN do vi nấm: viêm phổi quá mẫn
type 1
quá mẫn tức khắc khi có sự kết hợp KN - KT
toàn thân
sốc phản vệ
sock penicilline
nhiều loại thuốc, huyết thanh khác...
bộ phận
tiêu chảy, mề đay, viêm mắt, viêm mũi dị ứng, viêm tai, hen suyễn
kháng nguyên gây dị ứng: dị ứng nguyên: thuốc đường tiêm; thuốc uống; hapten; phấn hoa; nọc côn trùng;,,,
IgE tăng cao quấ mức trong máu khi cơ thể tiếp xúc KN
phóng hạt có hoạt tính sinh học có hoá chất trung gian:
histamine
prostaglandin D2
Leucotrien (LT) C4, D4
PAF
Bradykinin
biểu hiện
da: đỏ ngứa , nổi mề đay, cảm giác chặn cổ, thở nhanh , nôn mửa, phù mạch : phù mặt, mắt, môi, lưỡi, hầu hoặc tứ chi
hô hấp: nặng gây tử vong, ngạt thở do phù thanh quản và nắp thanh quản
truỵ tim mạch: có thể thiếu máu cơ tim, loạn nhịp thất bởi chất gây giãn mạch, huyết áp giảm hoặc k đo dc do dãn mạch và giảm khối lượng tuần hoàn
tiêu hoá: biểu hiện buồn nôn, ói, mửa đau bụng từng cơn, tiêu chảy
điều trị:
phòng ngừa: tránh các dị nguyên; giải mẫn cảm
nguyên lí điều trị sock phản vệ:
andrenalin ngăn phóng hạt các hoạt chất trung gian , ngăn tác dụng histamine lên thành mạch
epinephrine tác dụng beta andrenergic receptor gây cAMP tăng làm k phóng hạt dãn cơ trơn
phân biệt với
phản xạ thần kinh x: biểu hiện giống nhưng không có hiểu hiện ngoài da, phản ứng da âm tính
phản ứng giả phản vệ: cơ chế hoạt hoá bổ thể k liên quan IgE
type 2
do kết hợp kháng thể lớp IgG, IgM với kháng nguyên hoặc chính cơ thể
thường găp trong bệnh lí về máu:
huyết tán
huyết tán do truyền máu dị loại (ABO)
huyết tán do có kháng thể bất thường
giảm tiểu cầu
giảm bạch cầu
giảm lymphocyte
bệnh Lupus ban đỏ rải rác, hội chứng Good Pasture
gây độc tb: các tb lympho T và B tự dịch chính cơ thể do lỗi từ tuỷ xương và tuyến ức >>tạo kháng thể đặc hiệu tiêu diệt chính tb đó
đáp ứng qua trung gian tb
type 4
quá mẫn muộn: do tương tác pympho T đã mẫn cảm và KN làm tiết lymphokin làm đại thực bào thu hút đến gây tổn thương tb
các dạng phản ứng
quá mẫn do tiếp xúc
KN: thường là niken, chrome, caosu, pentadecacatechol (từ dây thường xuân: ivy) (cây sơn độc)
viêm da do tiếp xúc
quá mẫn dạng tuberculin
phản ứng quá mẫn dạng u hạt
phong, lao , sáng lá, saroidose, bệnh Crohn
epinephrine tác dụng beta andrenergic receptor gây cAMP tăng làm k phóng hạt dãn cơ trơn
epinephrine tác dụng anpha andrenergic receptor gây cAMP tăng làm k phóng hạt dãn cơ trơn
acetyl cholin tác dụng gama andrenergic receptor gây cGMP tăng làm phóng hạt co cơ trơn
sự thăng bằng hệ thống cAMP và cGMP
cAMP tăng: không phóng hạt và giãn cơ trơn
cGMP tăng: phóng hạt và co cơ