Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chương 6: Vận chuyển hàng không và hàng không chung - Coggle Diagram
Chương 6: Vận chuyển hàng không và hàng không chung
Khái quát về vận chuyển hàng không
Vận chuyển hàng không
là hình thức vận chuyển sử dụng máy bay chuyên dụng để vận chuyển hàng hóa
Thị trường vận tải hàng không
bao gồm việc vận chuyển đối với hành khách và hàng hóa mà chúng đang được hoặc có thể được vận chuyển giữa các địa điểm này bằng dịch vụ hàng không thương mại
Các loại hình kinh doanh vận chuyển hàng không
Theo tính chất khai thác
Vận chuyển thường lệ
gồm các chuyến bay được thực hiện đều đặn, theo lịch bay được công bố
Vận chuyển không thường lệ
gồm các chuyến bay không theo lịch trình
Theo phạm vi
Vận chuyển hàng hông nội địa
vận chuyển bằng đường hàng không trong lãnh thổ của một quốc gia
Vận chuyển hàng không quốc tế
vận chuyển bằng đường hàng không qua lãnh thổ của hơn một quốc gia
Sản phẩm vận tải hàng không
Đặc trưng
Chung
Tình vô hình
Không lưu kho được.
Không được cấp bản quyền.
Không được trưng bày sẵn.
Không đồng nhất
Chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng tuỳ thuộc vào nhân viên và nhiều yếu tố không kiểm soát được.
Không có gì đảm bảo dịch vụ cung ứng đến khách hàng khớp với những gì đã lên kế hoạch và quảng bá
Đồng thời vừa sản xuất vừa tiêu thụ
Khách hàng tham gia vào và ảnh hưởng đến tiến trình giao tiếp.
Nhân viên phục vụ ảnh hưởng đến kết quả của dịch vụ.
Sản xuất đại trà rất khó.
Làm đúng ngay từ đầu.
Dễ hỏng
Khó đồng nhất hóa về cung và cầu đối với dịch vụ.
Dịch vụ không thể hoàn trả lại hoặc tái bán.
Riêng
tầm vận chuyển: lớn hơn rõ rệt so với các hình thức vận chuyển khác
tốc độ vận chuyển: vượt trội
mức độ tiện nghi: tốt nhất trong số các phương thức vận tải.
chi phí vận chuyển: cao nhất
Các yếu tố cấu thành sản phẩm vận chuyển hàng không
Cấp độ 1 - Sản phẩm lõi (Core product): lợi ích cốt lõi của sản phẩm
Cấp độ 2 - Sản phẩm hiện thực (Actual product):những yếu tố phản ánh sự tồn tại của sản phẩm
Lịch bay:Thể hiện thời điểm, mức độ thường xuyên của sản phẩm
Loại máy bay:Quyết định rất lớn đến chất lượng sản phẩm
Dịch vụ trên chuyến bay: dịch vụ giải trí trên chuyến bay; báo, tạp chí; dịch vụ ăn uống và phục vụ của nhân viên trên máy bay,...
Dịch vụ dưới mặt đất: thủ tục trước và sau chuyến bay; dịch vụ chuyển tiếp, dịch vụ tại phòng chờ,...
Cấp độ 3 - Sản phẩm bổ sung (Augmented product): yếu tố hỗ trợ hoặc làm tăng giá trị của sản phẩm vận chuyển hàng không
Mức bảo hiểm cho hành khách, hàng hóa, hành lý
Dịch vụ đóng gói, lưu kho hàng hóa
Dịch vụ liên kết với du lịch, khách sạn
Chương trình cho khách hàng thường xuyên…
Hàng không chung: thực hiện các chuyến bay trong các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp,
Vì mục đích thương mại: quảng cáo, tiếp thi hoặc bán dịch vụ hàng không chung trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi
Không vì mục đích thương mại: không nhằm mục đích sinh lợi
Yêu cầu
Tàu bay, tổ bay phải được cấp giấy phép, chứng chỉ cần thiết và phù hợp với loại hình hoạt động khai thác được thực hiện
Bảo đảm các điều kiện về an toàn hàng không, an ninh hàng không, bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan
Các doanh nghiệp vận chuyển hàng không ở Việt Nam
Hãng hàng không quốc gia (Vietnam Airlines)
thành lập tháng 3/1993
Khai thác gần 50 tàu bay
như B777, A321, Foker70, ATR-72
41 đường bay quốc tế tới 26 điểm trên thế giới
Trực thuộc Vietnam Airlines
3 Văn phòng khu vực Bắc, Trung, Nam
3 Xí nghiệp dịch vụ Kỹ thuật Thương mại Mặt đất
2 Trung tâm kiểm soát khai thác
Các văn phòng chi nhánh nước ngoài
Công ty bay dịch vụ hàng không (VASCO)
thành lập năm 1993
Hoạt động là bay dịch vụ bằng máy bay nhỏ
Các hãng hàng không tư nhân
VietJet Air
Indochina Airlines
Mekong Aviation
Trai Thien Air Cargo
Doanh nghiệp vận chuyển hàng không
Khái quát về doanh nghiệp vận chuyển hàng không: là doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không
Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không
Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà ngành kinh doanh chính là vận chuyển hàng không
Có phương án bảo đảm có tàu bay khai thác
Đáp ứng điều kiện về vốn theo quy định của Chính phủ
Có tổ chức bộ máy, có nhân viên được cấp giấy phép, chứng chỉ phù hợp bảo đảm khai thác tàu bay, kinh doanh vận chuyển hàng không
Có phương án kinh doanh và chiến lược phát triển sản phẩm vận chuyển hàng không phù hợp với nhu cầu của thị trường và quy hoạch, định hướng phát triển ngành hàng không
Có trụ sở chính và địa điểm kinh doanh chính tại Việt Nam
Các mô hình hãng hàng không
Theo loại hình kinh doanh: Thai Airways, Qantas, Cathay Pacacific, Singapore Airlines, Japan Airlines, Air France.
Theo phạm vi hoạt động: Major Ailines, Singapore Airlines, American Airlines, United Airlines, Japan Airlines
Theo tính chất kinh doanh
Singapore Airlines, Air France, Qantas, American Airlines
Theo mức độ khai thác tàu bay
Khai thác vận chuyển hàng không (quyền vận chuyển)
Quyền hàng không nội địa: là việc vận chuyển bằng đường hàng không trong lãnh thổ của một quốc gia
Quyền hàng không quốc tế: là việc vận chuyển bằng đường hàng không qua lãnh thổ của hơn một quốc gia