Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
TÍNH TỪ - Coggle Diagram
TÍNH TỪ
Cách phân biệt
Có khả năng kết hợp được với từ chỉ mức độ như là :rất , hơi , lắm quá , cực kì , vô cùng ,.....
Lưu ý: các động từ chỉ cảm xúc , trạng thái như yêu , ghét , xúc động cũng kết hợp được với các từ :rất , lăm , quá,.....Vì vậy , khi băn khoăn một từ nào đó là động từ hay tính từ thì nên thử với các từ hãy , đừng , chớ ,....Nếu kết hợp được thì đó là động từ .
Khái niệm :
Tính từ là những từ dùng để miêu tả các đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng, trạng thái, con người. – Tính từ trong tiếng Việt là những từ có khả năng biểu đạt tốt nhất. Tất cả các tính từ đều có khả năng gợi hình ảnh và cảm xúc ở nhiều mức độ khác nhau.
Đặc điểm
Tính từ là những từ dùng để miêu tả các đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng, trạng thái, con người.
– Tính từ trong tiếng Việt là những từ có khả năng biểu đạt tốt nhất.
-Tất cả các tính từ đều có khả năng gợi hình ảnh và cảm xúc ở nhiều mức độ khác nhau.
-Chỉ cần thay đổi thì sắc thái biểu đạt của từ cũng đã khác đi rất nhiều.
Vai trò
Tính từ có tác dụng làm chủ ngữ để bổ sung cho danh từ hay làm chủ ngữ cho chính câu đứng trước. Tính từ giúp tăng giá trị nghệ thuật và tính gợi hình, gợi cảm cho câu. Tính từ giúp người đọc, viết hình dung rõ hơn về cảm xúc, màu sắc, tính chất của sự vật, sự việc trong văn bản.
Phân loại
Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái…. Và có ba loại tính từ đặc trưng: tính từ chỉ đặc điểm, tính từ chỉ tính chất, tính từ chỉ trạng thái.
Các loại tính từ
– Tính từ chỉ phẩm chất: tốt, xấu, sạch, bẩn, đúng, sai, hèn nhát.
– Tính từ chỉ kích thước: cao, thấp, rộng, hẹp, dài, ngắn, to, nhỏ, bé, khổng lồ, tí hon, mỏng, dầy.
– Tính từ chỉ hình dáng: vuông, tròn, cong, thẳng, quanh co.to lớn, khỏe mạnh,tròn trịa, phúng phính, béo, da nhợt nhạt.
– Tính từ chỉ âm thanh: ồn, ồn ào, trầm, bổng, vang.
– Tính từ chỉ hương vị: thơm, thối, hôi, cay, nồng, ngọt, đắng, chua, tanh.
– Tính từ chỉ cách thức, mức độ: xa, gần, đủ, nhanh, chậm, lề mề.
– Tính từ chỉ lượng/dung lượng: nặng, nhẹ, đầy, vơi, nông, sâu, vắng, đông.
– Tính từ chỉ màu sắc xanh: Xanh non,xanh lá ,xanh lục,xanh đậm,xanh sẫm,xanh dương,xanh biển,xanh rêu,xanh ngọc.
Đỏ: Đỏ tươi,đỏ chót,đỏ đậm,đo đỏ,đỏ sẫm,đỏ nhạt,đỏ tía,đỏ đô,đỏ chói,đỏ hồng.
Trắng:Trắng tinh, trắng toát, trắng muốt, trắng phau, trắng nõn, trắng nuột, trắng sáng, trắng bong, trắng bốp, trắng lóa, trắng xóa, bạch, trắng bệch, trắng ngà, trắng mờ .
Vàng:Vàng úa, Vàng hoe, Vàng tươi, Vàng chanh, Vàng giòn, Vàng nhạt, Vàng đậm, Vàng nuột, Vàng mượt, Vàng xọng, Vàng ối, Vàng xuộm.
Đeđen sì, đen tuyền, đen mun,đen đúa,đen đen,đen nhánh , đen đậm
Cụm tính từ
Khái niệm và VD
Cụm tính từ được kết hợp từ tính từ với các từ phổ biến như sẽ, đang, vẫn… và rất nhiều từ khác.
Cụm tính từ thưởng nằm ở vị trí trung tâm của câu. Cùng với đó là các thành phần phụ khác. Cấu tạo của chúng thường như sau: phụ trước + phụ trung tâm + phụ sau.
Ví dụ như “quả bóng đang to dần ra”, phần phụ trước là từ “đang”, trung tâm là “to”, phụ sau là “ra”
VD :Long chơi bóng rất giỏi, tôi đánh giá cao về tài năng và trình độ của anh ấy.
Trong ví dụ này, tính từ là từ “cao” thể hiện trình độ và khả năng của người được nhắc đến.
– Huyền là bạn thân của tôi, cô ấy trông rất xinh xắn
Tính từ trong ví dụ này là từ “xinh”, cụm tính từ “rất xinh” dùng để chỉ đặc điểm của con người
Nhóm 1: Trần Gia Linh , Nguyễn Bảo Ngọc , Tăng Vũ Diệp Anh