Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
(Phủ định của mệnh đề “3x€X.P(x)” là mệnh đề “vx€X,P(x)”, P=>Q chỉ sai…
- Phủ định của mệnh đề “3x€X.P(x)” là mệnh đề “vx€X,P(x)”
- Phủ định của “<” là “ >” và ngược lại
- Phủ định của “=>” là “<” và ngược lại
- Phủ định của “=” là “#”” và ngược lại
P=>Q chỉ sai khi P đúng Q sai, và đúng trong các trường hợp còn lại.
- Cho mệnh đề P => Q. Khi đó mệnh đề Q => P gọi là mệnh đề đảo của P =>Q.
- Mệnh đề“P nêu và chinếu Q” gọi là mệnh đềtrơng đương. ký hiệu P =>Q.
-
Dạng 1: Nhận biết mệnh đề, mệnh đề chứa biến
- Mệnh đềlà một câu khẳng định đúng hoặc một câu khẳng định sai.
- Một câu khẳng định đúng được gọi là một mệnh đề đúng. một câu khẳng định sai
được gọi là mệnh đề sai.
- Câu hỏi, câu cảm tháng, câu mệnh lệnhhoặc câu chưa xác định được tính đúng sai
Cho 2 mệnh đề Pvà Q.
- Mệnh đề“Nếu P thì Q” gọi là mệnh đề kéo theo. Ký hiệu là P => Q.
-
-
- Nếu đúng là trên mọi trường hợp
- Nếu sai thì chỉ cần sai một trường hợp
-
- Cho mệnh đề P. Mệnh đề “Không phải P” gọi là mệnh đề phủ định của P. Kí hiệu
- Phủ định của mệnh đề “x€X,P(x)” là mệnh đề “3x€X,P(x)”.
Dạng 4: Mệnh đề kéo theo, mệnh đề đáo và hai mệnh đề tương đương
-
-
-
-
- Xét các trường hợp của mệnh đề
-
-
- Từ các ký hiệu toán học phát biểu thành lời các mệnh đề