chương 3: các loại hiệu ứng trong phân tử hợp chất hữu cơ

hiệu ứng điện tử

hiệu ứng cảm ứng (I)

hiệu ứng liên hợp (C)

hiệu ứng siêu liên hợp (H)

biểu diễn dọc theo các liên kết σ theeo hướng nguyên tử có độ âm điện thấp

hiệu ứng cảm ứng có tính thường trực và sẽ giảm dần theo khoảng cách không đáng kể sau 3 hay 4 nguyên tử C

phân loại

hiệu ứng cảm ứng âm (-I)

hiệu ứng cảm ứng dương (+I)

X có độ âm điện lớn hơn C

điện tử bị hút về phía X

C ->C->C->X

vd: Br, OH, OR, SH, SR, NH2, HNR, NR2, CN, COOH, CHO, N*

X có độ âm điện nhỏ hơn C

điện tử bị hút về C. hay còn gọi là nhóm đẩy e về C

C<-C<-C<-X

các gốc alyl, Li,Na,Mg,...

đặc điểm và quy luật

phân nhóm chính: từ trên xuống dưới (-I) giảm -> độ âm điện giảm từ trên xuống dưới

-F>-Cl>-Br>-I

chu kì: từ trái qua phải (-I) tăng -> độ âm điện tăng từ trái qua phải

(-I) kéo e về phía chất X -> tăng khả năng phân li ion H+ -> tính axit tăng

(+I) đẩy e về phía C -> khả năng phân li giảm -> tính axit giảm

các gốc alkyl luôn cho hiệu ứng (+I), gốc alkyl càng phân nhánh->(+I) càng tăng, VD: -CH3<-CH2CH3<-CH(CH3)<-Cl(CH3)3

các nhóm thế không no thường cho (-I)

tăng dần theo độ âm điện

dộ âm điện của C: Csp>Csp2>Csp3

tính axit phụ thuộc vào khoảng cách nguyên tử gây hiệu ứng (-I) và nhóm COOH

sự phân cực lan truyền các điện tử trong liên hợp khi có sự dịch chuyển e của p và π

biểu thị cho mật độ e cao linh động trong π-> mật độ e thấp kém linh động σ

để có hiệu ứng liên hợp: tồn tại đồng thời

hệ liên hợp

nhóm thế có khả năng tham gia

không phải lúc nào chất có độ âm điện thấp luôn nhận e. N có 1 cặp e dư nhưng các lai hóa đã liên kết hết nên không thể nhận thêm e, ngược lại còn cho cặp e

phân loại

hiệu ứng siêu liên hợp âm (-C)

hiệu ứng siêu liên hợp dương (+C)

nhóm thế hút điện tử về phía mình

nhóm thế đẩy điện tử trên obital p của mình cho hệ liên hợp

nhóm thế chưa no với các nguyên tử có độ âm điện lớn hơn

-NO2. -CHO,-CN, -COR, -COOH, -CONHR

các nhóm thế tương tự nhau càng lớn hiệu ứng (-C) càng mạnh

nhóm thế còn 1 đôi e tự do trên obital p

-O, -S, -OH, -OR, -SH, -SR, -NH2, hal,...

đặc điểm và quy luật

phân nhóm chính: +C giảm từ trên xuống dưới -> kích thước obitan tăng-> xen phủ kém

chu kì: +C giảm từ trái qua phải -> độ âm điện tăng

hiệu ứng liên hợp không phụ thuộc chiều dài của mạch

hiệu ứng liên hợp chỉ tác dụng trên mặt phẳng và song song

hiệu ứng liên hợp của các liên kết σ C-H(hoặc vòng no nhỏ) với các liên kết bội cách các liên kết đơn

nếu ta thay 1H bằng một nhóm thế khác hiệu ứng siêu liên hợp sẽ giảm

phân loại

hiệu ứng siêu liên hợp âm (-H)

hiệu ứng siêu liên hợp dương (+H)

hiệu ứng xảy ra với các nguyên tố âm C-F, sự tương tác của điện tử σ của liên kết C-F với hệ điện tử π

tăng theo số lượng nguyên tử H ở vị trí alpha

CH3- >CH3-CH2- > (CH3)-CH- >(CH3)3C-

các nhóm alkyl giảm dần -> H càng giảm

CH3- > CH3-CH2- > (CH3-CH)- > (CH3)3-C-

ảnh hưởng của các hiệu ứng lên tính axit-bazo của hợp chất

hiệu ứng không gian

hiệu ứng ortho

hiệu ứng không gian loại 2 (S2)

hiệu ứng không gian loại 1 (S1)

nhóm thế cản trở không cho 1 nhóm chức nào đó trong phân tử tác dụng với phân tử hoặc ion khác

phản ứng không xảy ra tại vị trí para vì các CH3 che phủ ngăn chặn liên kết ở para

gây ảnh hưởng đặc biệt so với nhóm thế ở vị trí khác

gây ra bởi nhóm thế ở vị trí ortho của vòng benzen

ở các chất khác hằng số phân li sẽ tăng từ ortho>meta>para

còn nếu thay bằng -NO2 -> hằng số phân li sẽ tăng orho<meta<para

vì ở vị trí ortho ngoài hiệu ứng (-I) còn có liên kết hydro nên H khó phân li. Còn meta và para có (-I), ngoài ra para còn có hiệu ứng (-C) nên sẽ hút e về phía mình tăng khả năng phân li

axit dạng H-A

axit dạng H-X-R (R-X là 1 cấu trức hữu cơ)

các hợp chất rượu

các hợp chất phenol

các hợp chất carboxylic

dựa vào độ âm điện của nguyên tử trực tiếp với nguyên tử H

độ âm điện tăng -> tính axit tăng

CH3->H < NH2->H < HO<-H < F<-H

-R có nhóm thế hút e mạnh hơn (-I) ->liên kết H-X phân cực mạnh-> tính axit tăng

-R có nhóm thế đẩy điện tử mạnh (+I) hay (+C)-> liên kết H-X kém-> tính axit giảm

CH2(I)-COOH< CH2(Br)-COOH< CH2(Cl)-COOH< CH2(F)-COOH

-ROH mạch hở có tính axit yếu hơn H2O

gốc hydrocacbon R càng dài-> tính axit càng yếu

nhóm hút điện tử-> tính axit tăng

nhóm đẩy điện tử -> tính axit giảm

tính axit mạnh hơn đáng kể so với rượu no mạch hở

tính axit phụ thuộc vào bản chất và vị trí nhóm thế

vòng ben zenco1 nhóm hút e -> tính axit tăng

đối với axit no mạch hở R-COOH

đối với axit không no mạch hở

đối với axit thơm

R là alkyl đẩy điện tử -> tính axit giảm

R là nhóm thế hút điện tử -> tính axit tăng

H-COOH> CH3COOH> C2H5-COOH> C3H7-COOH

CH2=CH-CH2-COOH> CH3-CH20CH2-COOH

(-I) của liên kết bội->tăng tính axit-> liên kết bội càng gần-COOH> tính axit tăng

xuất hiện hiệu ứng (+C) giữa nhóm C=C và nhóm C=O -> tính axit yếu hơn khi không tạo nên hiệu ứng (+C)

theo bậc liên kết

vị trí liên kết bội

theo chiều dài mạch

H-C≡C-CH2-CH2-COOH< CH≡C-CH2-COOH

CH2=CH-C-COOH< CH≡C-CH2-COOH

CH≡C-COOH< CH≡C-CH2-COOH

nhóm thế cho hiệu ứng (+I), (+C), (+H) -> tính axit giảm

tính axit phụ thuộc vào vị trí nhóm thế

nhóm thế cho hiệu ứng (-I), (-C) -> tính axit tăng