Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
SINH HỌC BÀI 6 - Coggle Diagram
SINH HỌC BÀI 6
KHÁI QUÁT VỀ CÁC PHÂN TỬ SINH HỌC TRONG TẾ BÀO
Phân tử sinh học là các phân tử hữu cơ do sinh vật sống tạo thành . Chúng là thành phần cấu tạo và thực hiện nhiều chức năng trong tế ào
Các phân tử sinh học có vai trò quan trọng trong tế bào
caronhydrate
lipid
protein
nucleic acid
CÁC PHÂN TỬ SINH HỌC TRONG TẾ BÀO
Carbonhydrate
Đặc điểm chung
cấu tạo từ các nguyên tố C,H,O theo nguyên tắc đa phân
Mỗi đơn phân là một nguyên tử đường đơn từ 3-7 carbon
Chia thành 3 loại
Đường đơn ( monosaccharide)
Đường đôi (disaccharide)
Đường đa ( polysaccharide)
Đa số có vị ngọt , tan trong nước , một số có tinh khử
Các loại đường đơn
Đường 5 carbon ( riobose , deoxyribose)
Đường 6 carbon ( glucose, fructose, galactose)
Do có nhóm OH mà các đường đơn đều có tính khử
Các loại đường đôi
Đường đôi do 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glycosidic
Có 3 loại đường đôi phổ biến
Saccharide
Maltose
Lactose
Các đường đa
Do nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glycosidic . Kích thước lớn
Các đường đa phổ biến :
Tinh bột
cellulose
glycogen
chitin
Vai trò
Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào
Carbohydrate còn tham gia cấu tạo một số thành phần của tế ào của sinh vật như
cellulose
chitin
peptidoglycan
Lipid
Đặc điểm chung
Cấu tạo từ 3 nguyên tố chính C,H,O
Lipid không có cấu tạo theo nguyên tăc đa phân , không tan trong nước nhưng tan trong dung môi
Lipid chia thành 2 loại :
Lipid đơn giản
Lipid phức tạp
Lipid đơn giản
Cấu tạo gồm 1 phân tử glycerol liên kết với 3 acid béo
Gồm 3 loại
Mỡ động vật( acid béo no)
dầu thực vật và cá ( acid éo ko no)
sáp
Lipid phức tạp