Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 8 QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GIÁ, Nhóm 6 Vương Võ Thư Bình Trần Hà My …
CHƯƠNG 8
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC GIÁ
:one: Khái niệm
Với người mua
Khi mọi điều kiện khác của sản phẩm là như nhau người mua luôn tìm đến nhà cung ứng có mức giá thấp nhất
Giá cả không phải là yếu tố duy nhất tác động đến quyết định của người mua
Giá cả là chi phí mà người mua bỏ ra để có được lợi ích mà họ tìm kiếm ở hàng hóa/ dịch vụ
Trong nhiều trường hợp các yếu tố phi giá ảnh hưởng đến hành vi mua còn nhiều hơn yếu tố giá cả
Giá là khoản tiền mà người mua phải trả cho người bán để có quyền sở hữu hay sử dụng sản phẩm/ dịch vụ đó
Với người bán
Giá là yếu tố duy nhất trong Marketing mix tạo ra doanh thu cho DN
Các quyết định về giá luôn gắn liền với các kết quả kinh doanh tài chính của DN
Giá của một đơn vị sản phẩm = doanh thu/ số lượng bán
Các thông tin về giá có vai trò quan trọng không chỉ trong chính sách giá mà còn trong các quyết định kinh doanh của DN
Giá cả của một sản phẩm/ dịch vụ là khoản tiền mà người bán nhận được nhờ việc tiêu thụ sản phẩm/ dịch vụ đó
Với hoạt động trao đổi
Trao đổi qua giá là trao đổi dựa trên giá trị của sản phẩm/ dịch vụ
Nếu giá được xác định dựa trên lợi ích kinh tế thì mức giá của giao dịch phụ thuộc vào đánh giá của các bên về lợi ích mà mình có được
Giá được coi là biểu hiện của giá trị sản phẩm/ dịch vụ trong hoạt động trao đổi
Khi lợi ích của một bên hoặc các bên trong giao dịch không được thỏa mãn, giao dịch không đạt
Giá là một mối tương quan trao đổi trên thị trường và được xác định bằng tiền
:two: Tầm quan trọng của giá
Giá là một trong 4 công cụ cơ bản của MKT mà DN có thể sử dụng. Vai trò của chính sách giá thể hiện ở
Khi các DN trên thị trường có chất lượng sản phẩm, danh tiếng nhãn hiệu, chất lượng dịch vụ... đồng nhất thì giá sẽ là công cụ cạnh tranh quan trọng nhất
Trong MKT mix, chỉ có giá trực tiếp tạo ra thu nhập cho DN, các yếu tố khác trực tiếp tạo ra chi phí
Giá là 1 trong các yếu tố quyết định trong lựa chọn hàng hóa của người mua. Ở thị trường có hệ số co giãn cầu về giá lớn, chính sách giá thấp là công cụ để xâm nhập thị trường, thu hút khách hàng và giữ khách hàng
:four: Các phương pháp định giá sản phẩm
Xác định giá từ nhu cầu thị trường
Xu hướng vận động nhu cầu tiêu dùng ngày nay
Tính văn hóa của nhu cầu tiêu dùng
Xu hướng tự nhiên hóa của nhu cầu tiêu dùng
Xu hướng quốc tế hóa về nhu cầu tiêu dùng
Xu hướng cá nhân hóa của nhu cầu tiêu dùng
Định giá căn cứ vào nhu cầu thị trường
Sản phẩm có cầu ít co giãn so với giá
Có yếu tố tâm lý chi phối
Định giá theo thương hiệu
Phân hóa giá
Định giá lẻ
Sản phẩm có cầu co giãn mạnh so với giá
Một số đặc điểm hình thành nhu cầu tiêu dùng
Nhu cầu tiêu dùng gần mức mãn nguyện thì tính kích thích của nó yếu đi
Nhu cầu của con người là bất tận
Nhu cầu và sản xuất có tác động qua lại lẫn nhau
Xác định giá từ cạnh tranh
Luật lệ từ chính phủ
Biện pháp
Trực tiếp
Gián tiếp
Chính phủ can thiệp vào cơ chế nhằm giá nhằn đảm bảo các yêu cầu sau
Đảm bảo thực hiện các mục tiêu kinh tế vĩ mô của Nhà nước trong từng thời kỳ
Khắc phục những khuyết tật của thị trường trong lĩnh vực giá cả và khai thác tốt các nguồn lực của quốc gia bằng công cụ giá cả
Phương pháp xác định giá từ cạnh tranh
Định giá theo lãi suất hiện hành
Đối với sản phẩm đồng nhất
Đối với sản phẩm không đồng nhất
Định giá theo đấu thầu
Xác định từ giá từ chi phí
Các yếu tố cấu thành
Tổng chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm/ dịch vụ
Các khoản sau không được tính vào chi phi sản xuất: chi phí do vi phạm hợp đồng kinh tế, lãi vay do tồn kho vật tư, thiệt hại ngoài quy định của quy trình sản xuất, chi phí khen thưởng, khen thưởng, phúc lợi, lập quỹ,...
Lợi nhuận mục tiêu
Khái niệm:
chi phí là những nguồn lực được tiêu phí để thực hiện những mục tiêu nhất định như sản xuất, lưu thông và tiêu dùng sản phẩm; thực hiện các dịch vụ, hoàn thành 1 dự án; xây dựng 1 công trình,... Trong kinh doanh người ta luôn so sánh giữa kết quả thu được (được thể hiện bằng doanh thu, lãi) với chi phí đã bỏ ra. Chính vì thế, chi phí được xem như một trong các chỉ tiêu của hiệu quarkinh doanh, hiệu quả kinh tế.
Định giá
Định giá: có mức lời định trước từ tổng chi phí
Định giá: có mức sinh lời định trước từ vốn đầu tư (ROI)
:six: Quy trình định giá sản phẩm
Phân tích giá, chi phí và gói sản phẩm của đối thủ
Chọn một mô hình định giá
Ước tính chi phí
Quyết định mức giá
Xác định mức cầu
Thích ứng hóa giá
Chọn mục tiêu của chiến lược giá
:seven: Chủ động tạo ra và phản ứng với những thay đổi về giá
Chủ động tăng giá
Phản ứng với những thay đổi về giá
Chủ động giảm giá
:three: Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược và các quyết định về giá của DN
Những sai lầm thường gặp của các quyết định về giá
Quyết định về giá độc lập với các yếu tố khác của MKT mix
Các mức giá không có sự thay đổi linh hoạt, đúng mức giữa các sản phẩm/ dịch vụ, các dịp mua sắm hay vòng đời sản phẩm
Dựa quá nhiều vào chi phí, không tính toán đủ các phản ứng củ khách hàng và đối thủ cạnh tranh
Quyền quyết định về giá và giám sát về giá hầu hết vẫn do Ban lãnh đạo DN thực hiện
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định về giá của doanh nghiệp
Gồm các nhóm yếu tố bên ngoài DN
Gồm các nhóm bên trong DN
Môi trường định giá đang thay đổi
Những thay đổi đối với người mua
Những thay đổi đối với người bán
:five: Chiến lược giá thường được các DN áp dụng
Định giá theo chu kỳ sống sản phẩm
Giai đoạn phát triển
Giai đoạn bão hòa
Giai đoạn giới thiệu sản phẩm
Định giá theo mối quan hệ với chất lương sản phẩm
Nhóm 6
Vương Võ Thư Bình
Trần Hà My
Phan Như Ngọc
Nguyễn Hà Thanh Trúc