Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
8 biện pháp tu từ, là lợi dụng đắc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo…
8 biện pháp tu từ
so sánh
khái niệm
ví dụ
Cày đồng đang buổi ban trưa – Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
tác dụng
làm nổi bật lên các khía cạnh nào đó của sự vật hay sự việc cụ thể trong từng hoàn cảnh khác nhau
hoán dụ
khái niệm: là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
tác dụng:biểu thị mối quan hệ gần gũi, có sự tương đồng giữa sự vật hiện tượng này với sự vật hiện tượng khác để người đọc dễ dàng liên tưởng, kề cận của hai đối tượng mà không cần phải so sánh chúng với nhau.
ví dụ:Áo nâu là một trang phục của người nông dân. – Áo xanh là một loại trang phục của người công nhân
HOÁN DỤ
nhân hóa
khái niêm:Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,... trở nên gần gũi với con người, biểu thị được suy nghĩ, tình cảm của con người
tác dụng :Phép nhân hóa giúp cho các loại đồ vật, cây cối hay đồng vật đều trở nên sinh động hơn trong suy nghĩ, đem lại cho người đọc cảm giác gần gũi, thân thiết hơn
ví dụ :Gà trống nghêu ngao hát. Trong bài hát này chúng ta bắt gặp hình ảnh nhân hóa chính là chú gà trống.
ẩn dụ
khái niệm :là một biện pháp tu từ mà ở đó có các sự vật và hiện tượng được nhắn đến quá việc gọi tên sự vật hiện tượng khác mà ở đó có những nét tương đối giống nhau.
tác dụng: Ẩn dụ là một biện pháp tu từ mà ở đó có các sự vật và hiện tượng được nhắn đến quá việc gọi tên sự vật hiện tượng khác mà ở đó có những nét tương đối giống nhau. Sử dụng biện pháp ẩn dụ nhằm mục đích chính là tăng khả năng gợi hình, gợi cảm.
ví dụ: Mẹ tôi mái tóc bạc, mẹ tôi lưng đã còng:
điệp từ , điệp ngữ
khái niêm: là một biện pháp nghệ thuật trong đó tác giả lặp lại một từ, một cụm từ hoặc toàn bộ câu với một dụng ý cụ thể nhằm tăng tính biểu cảm cho đoạn văn, bài thơ.
tác dung: Mang đến các mục đích truyền tải, thể hiện đặc điểm, tính chất hay mức độ của cảm xúc. Giúp khắc họa rõ nét hình ảnh và cảm xúc mà tác giả muốn gửi gắm vào tác phẩm.
ví dụ:trông trời, trong đất, trông mây, trông mưa , trông nắng , trông ngày, trông đêm
chơi chữ
khái niệm
tác dụng
ví dụ
cá đối - cối đá
mèo cái - mái kèo
nói quá
ví dụ: buồn nẫu ruột, giận sôi gan, bầm gan tím ruột, mệt đứt hơi, đói rã họng, vỡ mặt, lo sốt vó, người đen như cột nhà cháy, nói như rồng leo
tác dung: tạo ấn tượng, tăng sức biểu cảm cho câu nói.
khái niệm:biện pháp tu từ nhằm mục đích để có thể phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả
nói giảm nói tránh
khái niệm
là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển để tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề hoặc tránh thô tục, thiếu lịch sự
tác dụng
tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề hoặc tránh thô tục, thiếu lịch sự
ví dụ
con dạo này lười lăm (1) nói giảm nói tránh con dạo này không được chăm chỉ lắm
là lợi dụng đắc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,…
là biện pháp đối chiếu giữa các sự vật, sự việc, hiện tượng có nét tương đồng để tăng thêm tính gợi hình, gợi cảm và sự lôi cuốn trong diễn đạt.
là lợi dụng những đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, châm biếm…