Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chương 5: QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH BAY - Coggle Diagram
Chương 5: QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH BAY
Khái quát về quản lý hoạt động bay
Tổ chức, sử dụng vùng trời phục vụ hoạt động bay dân dụng
Đảm bảo quốc phòng, an ninh, an toàn xã hội
=> Chính sách quản lý hoạt động bay của mỗi quốc gia
vô cùng quan trọng
phục vụ cho hoạt động bay dân dụng và phần vùng thông báo bay trên biển quốc tế do quốc gia đó quản lý
bao gồm
Vùng trời sân bay dân dụng và sân bay dùng chung
Đường hàng không
Khu vực xả nhiên liệu, thả hành lý, hàng hoá dành cho tàu bay dân dụng
Khu vực phục vụ cho hoạt động hàng không chung
Cấp phép bay
Phép bay là
văn bản hoặc hiệu lệnh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
xác định điều kiện và giới hạn được phép hoạt động của tàu bay
theo quy định hiện hành
Bộ Ngoại giao cấp phép bay cho chuyến bay chuyên cơ nước ngoài
Bộ Quốc phòng cấp phép bay cho các chuyến bay của tàu bay quân sự thực hiện hoạt động bay dân dụng tại Việt Nam và chuyến bay của tàu bay không người lái
Bộ Giao thông vận tải cấp phép bay cho chuyến bay thực hiện hoạt động bay dân dụng
Phối hợp quản lý hoạt động bay dân dụng và quân sự
Bảo đảm yêu cầu về
Quốc phòng, an ninh, an toàn
hiệu quả của hoạt động HKDD trên cơ sở luật
Dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
Khái quát về dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
là dịch vụ cần thiết để bảo đảm an toàn, điều hoà, liên tục và hiệu quả cho hoạt động bay
Bao gồm
dịch vụ không lưu
dịch vụ thông tin, dẫn đường, giám sát
dịch vụ khí tượng
dịch vụ thông báo tin tức hàng không
dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đảm bảo hoạt động bay
cần phải có các cơ sở cung cấp dịch vụ và hệ thống kỹ thuật, thiết bị được Bộ Giao thông vận tải cấp giấy phép khai thác
bao gồm
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không lưu
doanh nghiệp nhà nước
các doanh nghiệp cung cấp các
dịch vụ thông tin, dẫn đường, giám sát
dịch vụ khí tượng
dịch vụ thông báo tin tức hàng không
dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn
=> Thuộc bộ GTVT, theo hợp đồng
khu vực trách nhiệm
Là khu vực kiểm soát trên không, mặt đất, gồm:
khu vực kiểm soát mặt đất
khu vực kiếm soát tại sân bay
khu vực kiếm soát tiếp cận
Khu vực kiểm soát đường dài và khu vực tư vấn không
cung cấp dịch vụ không lưu được phân theo chất lượng cung cấp dịch vụ không lưu và loại quy tắc bay
Có 7 loại vùng trời không lưu:
A,B,C,D,E,F,G
Giới hạn ngang và giới hạn cao
Bảo đảm cung cấp đầy đủ thông tin cho tàu bay hoạt động
Mật độ hoạt động bay
Đặc điểm địa hình
Điều kiện khí tượng khu vực
Hệ thống quản lý, điều hành hoạt động bay ở Việt Nam
Diện tích khoảng
1.200.000 km2
Thuộc 02 vùng thông báo bay (FIR)
FIR Hà Nội
FIR Hồ Chí MInh
Hạ tầng đảm bảo hoạt động bay gồm:
Các cơ sở kiểm soát không lưu
2 trung tâm kiểm soát đường dài
ACC/Hà Nội
ACC/Hồ Chí Minh
3 cơ quan kiểm soát tiếp cận
APP/Nội Bài
APP/Tân Sơn Nhất
APP/Đà Nẵng
Các mạng kỹ thuật thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không
49 đài dẫn đường VOR/DME, NDB, ILS
9 trạm radar giám sát
Cơ sở khí tượng hàng không và cơ sở tìm kiếm cứu nạn
Thực hiện chức năng đảm bảo hoạt động bay: