Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
HOA KỲ - Coggle Diagram
HOA KỲ
III. DÂN CƯ
-
-
-
Dân nhập cư là người châu Âu, Mĩ La tinh, châu Á, Canada và
châu Phi
-
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
-
Vùng Trung tâm
-
Khoáng sản: than đá, quặng sắt ở phía Bắc và dầu mỏ, khí đốt ở
phía Nam
-
Vùng phía Đông
-
Khoáng sản là than đá, quặng sắt với trữ lượng rất lớn và nguồn
thủy năng phong phú
-
I. QUY MÔ KINH TẾ
Hoa Kì thành lập năm 1776, đến năm 1890 nền kinh đứng đầu thế giới cho đến ngày nay
Quy mô GDP cao, đạt 19 485,4 tỷ USD (năm 2017), chiếm 22,7% GDP của toàn thế giới
-
II. CÁC NGÀNH KINH TẾ
Công nghiệp điện lực gồm nhiệt điện, điện nguyên tử, thủy điện và các loại khác như điện từ gió, điện mặt trời
Công nghiệp khai khoáng đứng đầu thế giới về khai thắc photphat, molipden: thứ hai về vàng, bạc, đồng, chì, than đá và thứ ba về dầu mỏ
Là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu, phân bố lại nguồn lao động
-
Trước đây tập trung chủ yếu ở Đông Bắc với các ngành như luyện kim, chế tạo ô-tô, đóng tàu,..
Hiện nay mở rộng xuống phía Nam và ven Thai Bình Dương với các ngành như điện tử, viễn thông, hóa dầu
-
-
Phân bố sản xuất đa dạng nông nghiệp rên cùng lãnh thổ. Các vành đai chuyên canh đã chuyển thành các vùng sản xuất nhiều loại sản xuất nông sản hàng hóa theo mùa vụ
-
Có sự chuyển dịch: giảm tỷ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỷ trọng dịch vụ nông nghiệp trong giá trị sản lượng toàn ngành nông nghiệp
-
-
b) Giao thông vận tải
-
Đường bộ, đường biển và đường ống cũng rất phát triển
-
c) Tài chính, thông tin liên lạc, du lịch
Thông tin liên lạc rất hiện đại, có nhiều vệ tinh và thiết lập hệ thống định vị toàn cầu cung cấp dịch vụ viễn thông ch nhiều nước trên thế giới
-
Ngành ngân hàng và tài chính hoạt động khắp thế giới, tạo ra nguồn thu lớn và và nhiều lợi thế cho kinh tế Hoa Kỳ
a) Ngoại thương
Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu chiếm khoảng 12% tổng giá trị ngoại thương thế giới
-
-