Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO - Coggle Diagram
THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
Các nguyên tố hóa học và nước
Học thuyết tế bào
mọi sinh vật được cấu tạo từ 1/nhiều tế bào
sự sống tiếp diễm nhờ sự chuyển hóa và di truyền xảy ra bên trong tế bào
tế bào là đơn vị nhỏ nhất -> sinh vật
tế bào chỉ sinh ra từ sự phân chí tế bào có trước
Các nguyên tố hóa học có trong tế bào
nguyên tố thiết yếu
20->25 phần trăm
nguyên tố đa lượng
là các nguyên tố mà tế bào cần một lượng lớn
C,H,O,N
chiếm 96% khối lương vật chất
Ca,P,K,S + các nguyên tố đa lượng còn lại
chiếm 3,4%
vai trò
cấu tạo nên mọi phân tử sinh học cũng như thành phần hóa học của tế bào
nguyên tố vi lượng
nguyên tố sinh vật chỉ cần một lượng rất nhỏ
vai trò quan trọng
tế bào của các loài sinh vật khác nhau đều có thành phần các nguyên tố hóa học cơ bản giống nhau
hàm lượng thành phần có sự khác biệt nhất định
cơ thể người
25 nguyên tố hóa học khác nhau
loài thực vật
17 nguyên tố thiết yếu
CARBON
Có vai trò đặc biệt
tạo bốn liên kết cộng hóa trị -> bộ khung carbon đa dạng
bộ khung carbon + các nguyên tử hydrogen -> khung hydrogen
mạch thăng
mạch vòng
phân nhánh
không phân nhánh
khung hydrogen + các nhóm chuwssc -> hợp chất hữu chủ yếu của tế bào
nguyên tử carbon linh hoạt -> các phân tử có cấu trúc , tính chất hóa học khác nhau
Nước và vai trò
chiểm khoảng 70% khối lượng cơ thể
vai trò đặc biệt quan trọng đối với tế bào
thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào và cơ thể
tính phân cực -> hòa tan nhiều chất
nguyên liệu của nhiều phản ứng
môi trường cho các phản ứng sinh hóa diễn ra
định hình cấu trúc ko gian phân tử hữu cơ -> chúng thực hiện các chức năng sinh học -> điều hòa nhiệt độ tế bào , cơ thể
Cấu trúc + t/c vật lí + hóa học
nước tinh khiến
bao gồm các phân tử H2O
2 liên kết cộng hóa trị - 1 nguyên tử O + 2 nguyên tử H
nguyên tử O có khả năng hút điện tử cau hơn so với H -> electron lệch về phía O
H - tính điện dương
O - tích điện âm
các phân tử hút nhau -> liên kết hydrogen
cấu trúc hóa học -> nước có đặc tính vật lí đặc biệt
các phân tử nước bề mặt tiếp xúc vs không khí -> lên kết chặt với nhau -> sức căng bề mặt
có nhiệt dung đặc trưng cao
bay hơi -> giảm nhiệt độ cơ thể / môi trường
Các phân tử sinh học trong tế bào
khái niệm
là những phân tử hữu cơ
được tổng hợp và tồn tại trong tế bào sống
protein,nucleic acid, carbonhydrate
đại phân tử
cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
kích thước lớn -> polymer
thành phần hóa học
C và H -> liên kết -> khung H ->liên kết với nhóm chức -> hợp chất với đặc tính hóa học khác nhau
Phần tử sinh học
Carbohydrate - chất đường bột
cấu tạo
3 loại chính : C,H,O
tỉ lệ 1:2:1
công thức cấu tạo chung Cn(H2O)m
phân loại
đường đôi ( disaccharide)
cấu tạo
2 phân tử đường đơn LK với nhau = một liên kết cộng hóa trị ( liên kết glycosidic)
2 phân tử glucose LK với nhau -> đường đôi maltose
glucose + galactose -> đường lactose
glucose + fructose -> đường đôi sucrose
chức năng
còn được gọi là đường vận chuyển
vận chuyển nguồn năng lượng là glucose đến các bộ phận khác nhau / nuôi dưỡng con non dưới dạng đường đôi
đường đôi bị phân giải trong quá trình vận chuyển
đường đa ( polysaccharide)
là mội loại polymer được cấu tạo từ hàng nghìn phân tử đường đơn ( glucose)
phân loại
tinh bột
loại C -> làm năng lượng dữ trữ ở các loại thực vật
cấu tạo từ hành nghìn đơn phân glucose
ít phân nhánh
glycogen
cellulose
cấu tạo từ phân tử đường glucose
mạch thẳng , không phân nhánh
nhiều phân tử cellulose liên kết vs nhau -> bó sợi dài nằm song song , cấu trúc vững chắc
chitin
đường đơn (monosaccharide)
cấu tạo
6 nguyên tử C
phân loại
3 loại chính
glucose
fructose
galactose
chức năng
nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của tế bào
nguyên liệu cấu tạo phân tử sinh học khác
nguồn cung cấp
bộ phận dự trữ tinh bột của động vật
củ
hạt ...