Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
THUỐC AN THẦN, Tài liệu tham khảo:
An thần, giảm đau trong hồi sức…
THUỐC AN THẦN
-
Các thuốc thường gặp
LORAZEPAM
Liều dùng
Dùng 0,01-0,1 mg/kg/giờ tiêm tĩnh mạch để duy trì hàm lượng thuốc an thần mong muốn
liều cao (nhiều hơn 18 mg/giờ trong hơn 4 tuần hoặc nhiều hơn 25 mg/giờ trong vài giờ hoặc vài ngày) đã được kết hợp với hoại tử hình ống, nhiễm axit lactic và tăng áp lực thẩm thấu bệnh đái tháo đường do dung môi glycol polyethylene và propylene glycol
-
-
Tác dụng phụ
-
buồn nôn, táo bón, ợ chua
-
MIDAZOLAM
Liều dùng
Liều tấn công: 0,2 mg/kg/lần, tiêm tĩnh mạch.
Duy trì: Tiêm truyền liên tục 2 microgam/kg/phút hoặc 0,1 mg/kg/giờ. Tăng tốc độ truyền khoảng 1 microgam/kg/phút hoặc 0,05 mg/kg/giờ, cách 30 phút/1 lần, cho tới khi giấc ngủ nhẹ.
Cơn co giật nặng: 0,05 - 0,2 mg/kg/liều, tối đa 5 mg/liều, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch; có thể truyền liên tục tiếp theo 0,1 - 0,2 mg/kg/liều.
Ðối với người cao tuổi, hoặc tổn thương gan, hoặc suy yếu: liều ban đầu giới hạn ở mức 1,5 mg. Sau khi chờ ít nhất 2 phút, có thể thêm liều nhỏ hơn.
Truyền 30 - 300 microgam/kg trong 5 phút; sau đó truyền tiếp 30 - 200 microgam/kg/giờ. Giảm liều (hoặc bỏ qua, không dùng liều ban đầu) trong trường hợp người bệnh bị giảm thể tích tuần hoàn, bị co mạch hoặc bị giảm thân nhiệt. Nếu có dùng opioid để giảm đau thì nên dùng midazolam với liều thấp. Tránh ngừng thuốc đột ngột sau khi đã dùng thuốc dài ngày (vẫn chưa xác định được độ an toàn sau 14 ngày).
Tác dụng
An thần và gây ngủ nhanh, mạnh và ngắn
-
-
Chỉ định
Kiểm soát kích động, duy trì mê
Tác dụng phụ
-
Phản ứng tại chỗ bao gồm viêm tắc tĩnh mạch, đau, buồn nôn sau phẫu thuật, nấc, ngừng thở
FENTANYL
Chỉ định
-
Phối hợp với droperidol để giảm đau, an thần.
Liều dùng
- Khởi đầu 300 – 3500 microgam (tới 50microgam/kg), sau đó từng thời gian bổ sung 100 – 200 microgam tuỳtheo đáp ứng
- Giảm đau sau phẫu thuật, bồn chồn, nhịp tim nhanh, thở nhanh, sảng cấp: 50 - 100 microgam tiêm tĩnh mạch, có thể nhắc lại sau 1 - 2 giờ nếu cần
Tác dụng
-
hỗ trợ mê và thở máy trong hồi sức,
-
Tác dụng phụ
Chóng mặt, ngủ lơ mơ, lú lẫn, ảo giác, ra mồ hôi, đỏ bừng mặt, sảng khoái.
Buồn nôn, nôn, táo bón, co thắt túi mật, khô miệng.
-
Chậm nhịp tim, hạ huyết áp thoáng qua, đánh trống ngực, loạn nhịp, suy tâm thu.
Suy hô hấp, ngạt, thở nhanh.
Co cứng cơ bao gồm cơ lồng ngực, giật rung cơ.
-
PROPOFOL
Chỉ định
Gây và duy trì an thần - vô cảm có theo dõi bằng monitor, trong quá trình làm thủ thuật chẩn đoán ở người lớn hoặc kết hợp với gây tê cục bộ hoặc gây tê vùng ở những người bệnh được phẫu thuật.
Liều dùng
Có thể cần dùng lượng gia tăng để duy trì từ 5-50 microgam/kg/phút (từ 0,3-3 mg/kg/ giờ) hoặc cao hơn.
Liều tiêm truyền đầu tiên là 5 microgam/kg/phút (0,3 mg/kg/giờ) trong ít nhất 5 phút.
Tiếp theo gia tăng từ 5-10 microgam/kg/phút (0,3-0,6 mg/kg/giờ) trong 5-10 phút cho tới khi đạt được mức độ an thần mong muốn.
Tác dụng
Liều thấp có tác dụng an thần, nồng độ thấp hơn nữa có tác dụng gây ngủ
Giảm tiền, hậu gánh và ức chế co bóp cơ tim dẫn đến giảm huyết áp động mạch, thay đổi ít hoặc không thay đổi tần số tim và giảm không đáng kể cung lượng tim
-
Tác dụng phụ
Chóng mặt, sốt, nhức đầu, cơn động kinh với tư thế người ưỡn cong.
Hạ huyết áp, nhịp tim chậm.
Ngừng thở, ho, nhiễm toan hô hấp.
Buồn nôn, nôn, co cứng cơ bụng.
-
-
-
Mục đích sử dụng an thần
Thuốc giảm đau, an thần là một trong các loại thuốc thường được sử dụng trong khoa ICU. Bệnh nhân đối mặt với cơn đau, tiếng ồn, stress, lo âu, kích động
-
Tài liệu tham khảo:
An thần, giảm đau trong hồi sức (healthvietnam.vn)
Thuốc an thần (healthvietnam.vn)Midazolam (ykhoaphuocan.vn)
Lorazepam (ykhoaphuocan.com)
Fentanyl (ykhoaohuocan.com)
Propofol (ykhoaphuocan.com)