Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
VIÊM TAI GIỮA CẤP (TRẺ EM) - Coggle Diagram
VIÊM TAI GIỮA CẤP (TRẺ EM)
TRIỆU CHỨNG
Sốt 38 - 39 độ
Nhứt tai
Nghe kém
Thường bị một bên
Lắc vành tai → đau bên nào bị bên đó
KHÁM
Đèn soi tai
Màng nhĩ
Lõm vào trong
Thấy được cán xương búa
Rốn nhĩ → tỏa ra hình tam giác → tam giác sáng
thấy được: 90% bình thường
Mất → Bệnh án phải ghi rõ "Không thấy tam giác sáng"
SINH LÝ
Màng chùng
1/3 trên
Rất yếu
2 lớp
Lớp da
Lớp niêm mạc
Màng căng
2/3 dưới
3 lớp
Da ống tai ngoài
giữa: lớp sợi
Lớp niêm mạc
Cán xương búa
NHÌN
3 thời kỳ → Điều trị khác nhau
[1]
Màng nhĩ đõ, căng phồng
Kéo dài 1.5 - 2 ngày
Màng nhĩ chưa thủng, phồng láng như
bong bóng
BN thường đến khám ở thời kỳ này
[2]
Kéo dài 1.5 - 2 ngày
Màng nhĩ lúm nhúm →
bánh tráng nhúng
BN giảm triệu chứng
giảm sốt
Màng nhĩ bớt đau
Dấu hiệu sắp chuyển qua GĐ3
Không điều trị → qua GĐ3
Cuối [2] - đầu [3]: thủng nhĩ → Chảy mủ
[3]
Kéo dài 1.5 - 2 ngày
Thời kỳ thủng nhĩ (ở màng chùng) → BN bớt đau
ĐIỀU TRỊ
Rạch màng nhĩ
Thời điểm
Thời kỳ chưa thủng nhĩ
Mất tam giác sáng (vì khi này đã sinh mủ)
Vị trí
Dưới sau (màng căng) → vì em bé hay nằm → vùng thấp nhất
Rạch đường cong theo màng nhĩ
Sau rạch
Màng nhĩ tự lành
Thử thính lực đồ
Buộc phải rạch màng nhĩ vì có thê thủng đột ngột (nếu không rạch phải theo dõi kỹ) --> Khuyến cáo RẠCH MÀNG NHĨ
KHÁNG SINH
Phết mủ → Kháng sinh đồ (có sau 5-7 ngày) → KS theo kinh nghiệm
KS theo kinh nghiệm
90% phế cầu → hiện nay dần chuyển sang tụ cầu
Augmentin
Liều lượng
Dạng gói
Trẻ em
500mg
4xx: Amox
Còn lại: acid
Người lớn
625mg
500: amox
125: acid
Chuẩn: 75mg/kg → Liều dựa vào amox
Thời gian: 10 ngày (bắt buộc)
SAU XUẤT VIỆN
Theo dõi 1-2 tháng