Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Tổng kết từ vựng - Coggle Diagram
Tổng kết từ vựng
Từ phức
Ví dụ
Vui vẻ, xinh xắn, câu lạc bộ, vô tuyến truyền hình…
Lưu ý
Từ phức về cấu trúc do các tiếng kết hợp tạo thành nhưng về nghĩa thì không phụ thuộc vào bất cứ tiếng nào trong từ.
Khi dùng từ phức, người ta chú ý dùng theo nghĩa của cả từ chứ không dùng theo nghĩa của từng tiếng trong từ đó.
Khái niệm
Từ phức là từ do hai hoặc nhiều tiếng tạo nên.
Phân loại từ phức
Từ ghép
Những từ bao gồm 2 tiếng trở lên kết hợp với nhau.
Từ láy
cấu tạo từ 2 tiếng có mối quan hệ về âm thanh tạo thành.
vuông vắn, thẳng thắn, ngay ngắn
Từ đơn
Định nghĩa
Là từ chỉ có một âm tiết, hoặc một tiếng cấu thành, từ đơn phải có nghĩa cụ thể khi đứng độc lập, riêng lẻ
Ví dụ
“nhà”, “xe”, “cây”, “mắt”, “bàn”, “ghế”, “núi”, “rừng”, “mây”, “nước”, “học”, “ngủ”…
Các loại từ đơn
Từ đơn đơn âm tiết
những từ chỉ do một tiếng, hay một âm tiết có nghĩa tạo thành.
Từ đơn đa âm tiết
Thành ngữ
Khái niệm
Gồm những cụm từ mà được sử dụng để chỉ một ý cố định
Ví dụ
Chó dữ mất láng giềng / Chân cứng đá mềm / Bảy nổi ba chìm/ một nắng hai sương....
Lưu ý
Thành ngữ có thể hoạt động riêng biệt trong câu
Thường mang ý nghĩa sâu xa, phải phân tích kỹ lưỡng mới có thể giải thích và hiểu được.
Thành ngữ thì lại mang đậm tính biểu trưng, khái quát, cô đọng và đi kèm hình tượng bóng bẩy.
Từ đồng âm
Định nghĩa
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác nhau, không liên quan gì đến nhau.
Vai trò
được sử dụng nhằm mục đích để có thể tạo hiệu quả nghệ thuật cao cho sự diễn đạt như sự liên tưởng bất ngò, thú vị hay chế giễu, châm biếm,…
Ví dụ cụ thể
Chân trời, chân người, chân lý
đồng thau, đồng nghĩa
Từ trái nghĩa
Khái niệm
Những từ mang nghĩa trái nhau hay đối lập nhau,
Ví dụ
cao – thấp, già – trẻ, khỏe – yếu,…
Tác dụng
tăng phần sinh động
Thể hiện sự tương phản
Từ đồng nghĩa
Khái niệm
một từ có nghĩa giống như một từ khác.
phân loại
Đồng nghĩa hoàn toàn
Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.
Đồng nghĩa không hoàn toàn
Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động
Ví dụ
hài hước, vui nhộn, đáng cười, hài hước, dí dỏm,....
Trường từ vựng
Khái niệm
là tập hợp những từ có ít nhất một nét tương đồng về một khía cạnh nhất định nào đó.
Ví dụ
: cơm, phở, cháo, nhanh, chậm, no,...
phân loại
Trường từ vựng trực tuyến
Trường từ vựng biểu niệm
tập hợp những từ có chung cấu trúc biểu niệm (biểu hiện khái niệm).
Trường biểu vật
Trường biểu vật là tập hợp những từ đồng nghĩa về ý nghĩa biểu vật
Trường tự vựng tuyến tính
Trường từ vựng tuyến tính tức là tập hợp các từ vựng nằm trên một trục tuyến tính. Chúng có khả năng kết hợp với các từ trên cùng một trục.
Nghĩa của từ
Khái niệm
– Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc từ trái nghĩa của từ cần giải thích
Ví dụ
Tập quán : thói quen của một cộng đồng (địa phương, dân tộc, v.v…) được hình thành từ lâu trong đời sống, được mọi người làm theo.
Lẫm liệt : hùng dũng, oai nghiêm.
Nao núng : lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa.
Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa
Khái niệm
là một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm
Ví dụ
"Mùa xuân là tết trồng cây,Làm cho đất nước càng ngày càng xuân".
Hiện tượng chuyển nghĩa
Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra những từ nhiều nghĩa hay còn gọi là nghĩa bóng hoặc nghĩa ẩn dụ
Thường trong câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định nhưng có trượng hợp từ được hiểu theo nhiều nghĩa