Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
rối loạn cân bằng nước và điện giải - Coggle Diagram
rối loạn cân bằng nước và điện giải
rối loạn chuyển hoá nước
giảm thể tích
mất ra ngoài do thận
các bệnh thận
các bệnh ống thận mô kẽ
đái tháo nhạt do thận
nhiễm toan do ống thận
hội chứng Bartter
lợi tiểu sau khi hết tắc nghẽn đường tiểu
suy thận
suy thận mãn
suy thận cấp
chức năng thận bình thường
dùng thuốc lợi tiểu quá mức hay lợi tiểu thẩm thấu
thiếu hụt hormone
đái tháo nhạt thể trung tâm
thiếu aldosterone
bệnh addison
giảm aldosterone do giảm renin huyết (hyporeninemic hypo-aldosteronism
mất do các cơ chế ngoài thận
xuất huyết
qua đường tiêu hoá
do tiêu chảy
do nôn
do dẫn lưu đường tiêu hoá
qua da
bỏng
mồ hôi
tình trạng tăng thể tích
tăng thể tích tuần hoàn hữu hiệu
ứ đọng Na+ nguyên phát do thận
suy thận
nước và muối đưa vào cơ thể lớn hơn khả năng thải trừ
viêm cầu thận cấp
ống thận tăng tái hấp thu Na+ gây tăng thể tích (phù, cao huyết áp)
tăng hormone nguyên phát
hội chứng Conn
Hội chứng cushing
hội chứng tiết ADN quá mức
giảm thể tích tuần hoàn hữu hiệu do rối loạn cân bằng Starling
tăng áp lực thuỷ tĩnh
ứ trệ tuần hoàn
giảm áp lực keo
thận nhiễm mỡ, suy gan, suy dinh dưỡng
tăng tính thấm thành mạch
viêm, dị ứng
tắc mạch bạch huyết
giun chỉ
điều hoà:
chậm: RAAS, ADH
tức khắc: P thay đổi gian bào và lòng mạch
rối loạn nồng độ điện giải
rối loạn nồng độ Natri huyết
tình trạng giảm natri huyết
giảm natri huyết giả tạo
độ thẩm thấu huyết tương bình thường
tình trạng tăng lipid/máu
tình trạng tăng protein/máu
độ thẩm thấu huyết tương tăng
truyền mannitol
tình trạng tăng nitơ huyết
tăng đường huyết
giảm natri huyết thật sự
tăng tuyệt đối lượng nước uống vào vượt quá khả năng thải trừ nước của thận
chứng khát nhiều (primary polydipsia)
giảm khả năng thải trừ nước đơn thuần của thận
tăng tiết quá mức ADH
hội chứng tăng tiết quá nhiều ADH (SIADH)
phối hợp cả 2 cơ chế trên
giảm cung cấp natri hoặc các chất hoà tan cho phần pha loãng của ống thận xa
đói, suy dinh dưỡng nghiêm trọng
uống bia quá nhiều (beer potomania)
tình trạng tăng natri huyết
lượng nước uống vào không đủ
mất nước qua da, đường hô hấp, đường tiêu hoá
tiêu chảy
sốt
mất nước qua thận
lợi tiểu thẩm thấu
đái tháo nhạt thể trung tâm hoặc do dận
rối loạn phối hợp
hôn mê được nuôi bằng dung dịch đường ưu trương hoặc protein qua ống sonde
rối loạn nồng độ kali huyết
sự chuyển dịch kali
vận chuyển chủ động là yếu tố chính điều hoà sự phân bố kali
bơm Na+ - K+ ATPase
tăng insulin hay mineralocorticoids
tình trạng nhiễm toan hay hiện tượng co tế bào do tăng trương lực thẩm thấu của dịch ngoại bào
làm cho K+ từ nội bào ra ngoại bào
cơ chế thải trừ kali ở thận (tỉ lệ thuận với...)
các mineralocorticoids (aldosterone)
các anion không tái hấp thu được
pH
lưu lượng dịch đến ống thận
tốc độ cung cấp Na+ cho ống thận xa
tình trạng giảm K+ huyết và thiếu hụt K+
lượng kali đưa vào cơ thể không đủ
thận thải trừ quá mức
tăng các mineralocorticoids
tăng bơm Na+- K+ ATPase ở tb ống thận xa và làm tăng tính thấm của màng tb (luminal membrane) đối với K+ do đó làm tăng tiết K+ vào lòng ống thận
phần lớn các thuốc lợi tiểu
nhiễm toan thể cetone
tăng glu và anion trong cetone trong nước tiểu gây tăng lưu lượng ống thận
giảm K+ máu
tuy nhiên thường bị che lấp bởi K+ nội bào đi ra ngoại bào do nhiễm toan gây ra
điều trị ceton bằng cách đưa dung dịch kiềm hoặc insulin có thể gây giảm K+/máu đột ngột ảnh hưởng nghiêm trọng đến tim :warning:
nhiễm toan do ống thận
ống thận gần
tăng cung cấp Na+ cho ống thận xa
xuất hiện quá nhiều anion HCO3- tương đối kém hấp thu (do khuyết điểm chức năng tái hấp thu HCO3- của ống thận gần)
ống thận xa
cường aldosterone thứ phát
nguyên nhân khác
mất dịch tiêu hoá
tiêu chảy
nôn ói
chuyển dịch K+ từ ngoại bào vào nội bào
điều trị bằng insulin
liệt chu kỳ (hypokalemic periodic paralysis)
nhiễm kiềm chuyển hoá làm tăng K+ trong tế bào ống thận gây tăng tiết K+
tình trạng tăng K+ huyết và dư thừa K+
thận giảm thải trừ K+
do giảm độ thanh lọc cầu thận
suy thận cấp hay mãn
giảm tiết kali ở ống thận
bệnh addison
dùng thuốc lợi tiểu giữ K+
giảm aldosterone do giảm renin
chuyển dịch K+ từ nội bào ra ngoại bào
tb bị phá huỷ
chấn thương, tán huyết, li giải cơ vân
tăng đường huyết đột ngột
bệnh tiểu đường phụ thuộc insulin kèm theo giảm aldosterone
nhiễm toan
biểu hiện: rung thất
phân bố nước: chiếm 60% khối lượng cơ thể
nội bào (tb) : 2/3
ngoại bào
gian bào: 2/3
lòng mạch (huyết tương và tb máu): 1/3
mất nước
mất nước đẳng trương
giảm nước giảm điện giải tương đương
thường do tiêu chảy, nôn, bỏng
vòng soắn tiêu chảy:
mất nước
máu cô đặc
gây giãn mạch
1 more item...
mất nước nhược trương
giảm điện giải nhiều hơn > nước vào tb > phù tb
thường do giảm aldosterol
mất nước ưu trương
giảm nước nhiều hơn, nước kéo ra ngoài tb do giảm nước ngoại bào
thường do sốt
phù:
tăng tính thấm thành mạch
tăng P thẩm thấu
giảm P keo
tắc bạch huyết
tăng P thuỷ tĩnh