Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
triệu chứng học nội tiết, cls - Coggle Diagram
triệu chứng học nội tiết
tuyến yên
thuỳ trước
HC cường thuỳ trước
bệnh khổng lồ
biểu hiện
về hình dáng: do khối u phát triển đang tuổi lớn, các sụn liên kết vẫn còn, nên kích tố phát dục làm xƣơng dài và to ra quá mức, làm ngƣời bệnh cao nhanh và quá mức.
-
Bệnh ít khi biểu hiện một mình, thƣờng phối hợp với bệnh to đầu chi, cũng có khi phối hợp với bệnh nhi tính (cơ thể to, nhƣng tinh thần và tình dục còn nhƣ trẻ con
-
bệnh cushing
triệu chứng
-
-
-
tiết nhiều aldosteron
Triệu chứng cao huyết áp, hạ kali máu, với các triệu chứng giống đái nhạt gợi ý tới sự quá tiết này
cận lâm sàng
-
Nghiệm pháp ức chế bằng 1mg Dexamethason định lƣợng cortisol máu và ACTH 8 giờ sáng ngày hôm sau. Nếu cortisol máu > 5 µg/dL (140 nmol/L), và ACTH máu cao, gợi ý u tiết ACTH.
-
nguyên nhân
do rối loạn sản xuất hormon vỏ tuyến thƣợng thận gây gia tăng mạn tính hormon glucocorticoid không kìm hãm đƣợc
-
-
-
-
u tuyến yên tiết TSH
triệu chứng
nội tiết
hội chứng cƣờng giáp, thậm chí là không có triệu chứng
-
-
-
khối u: đau đầu, thu hẹp thị trƣờng.
cận lâm sàng
Định lƣợng hormon: nồng độ TSH cao hoặc bình thƣờng, nồng độ FT3, FT4 cao.
-
u tuyến yên tiết FSH, LH
u tuyến yên tiết hormone sinh dục, nồng độ LH tăng, hoặc FSH tăng,
hoặc kết hợp cả hai.
-
-
-
thuỳ sau
HC suy thuỳ sau
BỆNH ĐÁI NHẠT
-
do thiếu nội tiết chống đái nhiều của thuỳ sau tuyến yên gây ra. Nhƣng khoảng 60% các trƣờng hợp do rối loạn chức năng, không thấy rõ nguyên nhân.
-
nguyên nhân:
-
Nhiễm khuẩn: lao màng não vùng nền sọ, viêm não.
-
-
-
chuẩn đoán: Dựa vào hai triệu chứng đái nhiều, uống nhiều và nghiệm pháp thăm dò tuyến yên
(hiện nay chỉ làm nghiệm pháp nhịn uống và nghiệm pháp vasopressin).
SUY TUYẾN YÊN TOÀN BỘ
-
nguyên nhân:
-
- Các khối u khác trong sọ: u sọ hầu, ung thƣ di căn, sarcoma.
-
- Sau chấn thƣơng vùng đầu (phẫu thuật hoặc tia xạ).
- Hội chứng Sheehan (chảy máu tuyến yên sau đẻ dẫn tới hoại tử tuyến yên).
-
-
tuyến giáp
bướu giáp đương thuần
là loại u giáp trạng lành tính, quá sản tổ chức tuyến do
thiếu iod.
-
-
suy giáp
HỘI CHỨNG SUY GIÁP
nguyên nhân
Suy giáp tạm thời do dùng thuốc kháng giáp trạng
tổng hợp, do viêm tuyến giáp (cấp hoặc bán cấp)…
suy giáp tại tuyến (suy giáp tiên phát): do tuyến giáp bị phá hủy, bị cắt, bị viêm, quá trình tổng hợp hormone tại tuyến giáp bị ngăn cản…
ngoài tuyến (suy giáp thứ phát): tuyến giáp giảm hoạt động do thiếu sự kích thích từ tuyến yên (ví dụ suy tuyến yên)
suy giáp vĩnh viễn do thiểu năng tuyến giáp bẩm sinh phẫu
thuật cắt bỏ tuyến giáp, điều trị I131…
triệu chứng
giảm chuyển hóa
Suy nhƣợc toàn thể (thể lực, tinh thần và sinh dục):
-
Thân nhiệt thấp, sợ lạnh.
Rối loạn về sinh dục: trẻ em chậm hoặc không dậy thì. Nam giới hay có liệt dƣơng, phụ nữ thƣờng bị vô kinh, thiểu kinh, vô sinh.
-
thay ổi ở da, niêm mạc và lông tóc móng :star:
Da khô, dày, xanh (thiếu máu) và có màu vàng sáp (do tăng carotene máu).
-
Lông tóc khô, dễ rụng. Lông mày rụng.
Móng tay, móng chân có khía và dễ gãy.
-
Một số ít bệnh nhân bị tràn dịch các màng tim, phổi.
về thần kinh cơ
cơ bị phì đại, sờ cơ thấy cảm giác căng cứng nhƣng cơ lực giảm. Giảm phản xạ gân xƣơng.
Bệnh nhân hay bị dị cảm đầu chi, chuột rút.
tim mạch
Nhịp tim chậm, tiếng tim mờ, khó thở khi gắng sức.
Huyết áp tâm thu hạ, huyết áp tâm trƣơng tăng.
-
Tràn dịch màng tim mức độ nhẹ - vừa, ít khi gây ép tim. Chọc dịch ra nƣớc vàng chanh, nhiều protein.
Hôn mê phù niêm
-
-
-
Tim to, tràn dịch màng tim, có thể bị trụy tim mạch.
-
-
-
-
Bƣớu giáp to thƣờng là bƣớu cổ do thiếu iod,
cường giáp
HC
HỘI CHỨNG CƢỜNG GIÁP
nguyên nhân
-
Basedow: là nguyên nhân chính,
-
-
-
-
Tăng sản xuất hormon giáp do chửa trứng, di căn ung thƣ tuyến giáp thể nang.
-
triệu chứng
toàn thân
-
Gày sút cân nhiều và nhanh, trung bình 3-5kg trong vài tháng mặc dù ăn ngon miệng
tim mạch
-
-
-
Một số bệnh nhân có khó thở, suy tim
Dấu hiệu mạch kích động: nhìn hoặc sờ thấy rõ các động mạch
cảnh, động mạch chủ bụng, động mạch đùi đập mạnh.
vận mạch
Sợ nóng, có thể có rối loạn điều nhiệt, có cảm giác ngây ngấy sốt.
Ra mồ hôi nhiều, bàn tay bệnh nhân luôn nóng, ẩm.
Bệnh nhân luôn có cảm giác khát, uống nhiều để bù lại lƣợng nƣớc mất qua da.
thần kinh - cơ
Hay cáu gắt, dễ bị kích động, lo âu, giảm khả năng tập trung.
.
Mất ngủ, khó ngủ dù rất mệt
Bệnh nhân có thể bị teo và yếu cơ, rõ nhất ở cơ gốc chi lên khó leo cầu thang, dấu hiệu ghế đẩu dƣơng tính.( ngồi trên ghế đứng dậy bắt buộc phải có dùng tay chống đẩy do không có sức mạnh cơ hông và đùi.)
Một số bệnh nhân Basedow nam giới, trẻ tuổi có thể bị liệt chi đột ngột về đêm do hạ kali máu
Run đầu chi biên độ nhanh nhỏ, run tăng khi xúc động. Bảo bệnh nhân giơ 2 tay song song trƣớc mặt, các ngón tay xòe ra.
-
tiêu hóa:
ăn nhiều, nhanh đói, đi ngoài phân nát kéo dài...
-
-
về mắt
triệu chứng
Triệu chứng cơ năng: cộm, chói mắt, chảy nƣớc mắt.
Phù nề nhẹ quanh hốc mắt (rất hay gặp), sung huyết giác mạc, viêm loét giác mạc, có thể gây mù.
Lồi mắt một hoặc hai bên, nhanh hoặc từ từ, có thể gây nhìn đôi. Lồi mắt có thể xuất hiện trƣớc, hoặc đồng thời với bệnh Basedow.
Co cơ mi trên gây:
-
- Dấu hiệu Dalrymple: hở khe mi, còn gọi là lồi mắt giả.
- Dấu hiệu Stellwag: mi mắt nhắm không kín.
-
-
-
cls:
FT3 và FT4 tăng,TSH giảm nhiều theo cơ chế feedback
Trƣờng hợp TSH giảm nhƣng FT3 và FT4 bình thƣờng đƣợc coi là cƣờng giáp dƣới lâm sàng, có thể là giai đoạn đầu của Basedow.
Kháng thể kháng thụ thể TSH là xét nghiệm đặc hiệu cho bệnh Basedow. TRAb giảm khi bệnh ổn định (nhƣng có thể không về bình thƣờng)
-
-
-
xét nghiệm khác điện tim, siêu âm,...
tuyến cận giáp trạng
suy cận giáp trạng
triệu chứng
Cơn tetani rõ rệt
-
-
Các phản xạ gân xƣơng: tăng nhẹ, nhƣng không bao giờ có phản xạ Bakinski
-
Các triệu chứng khác
-
Bong da, rụng tóc, móng có đốm trắng, răng có khía, giảm sản men
-
-
cường cận giáp trạng
triệu chứng
-
-
-
Hội chứng tiêu hoá
Chán ăn, nôn mửa, đôi khi có cơn đau bụng cấp, mức độ tùy mức tăng calci máu.
-
-
-
cận lâm sàng
-
-
-
-
-
-
-
-
siêu âm, xạ hình, mri, ...
đái tháo đường
ĐTĐ típ 2 (ĐTĐ típ 2 đƣợc gọi là ĐTĐ không phụ thuộc insulin,)
-
lâm sàng
Thƣờng khởi phát ở ngƣời trên 30 tuổi, bệnh thƣờng diễn biến tiềm tàng trong một số thời gian dài, triệu chứng nghèo nàn và kín đáo, có yếu tố gia đình rõ.
- Xét nghiệm glucose máu lúc đói thƣờng không cao lắm, có khi phải làm nghiệm pháp gây tăng glucose máu để chẩn đoán sớm. Thăm dò bài tiết insulin tƣơng đối.
- Bệnh nhân có thể đƣợc điều trị có kết quả do nhiễm toan - ceton, đặc biệt hay bị các biến chứng thoái hoá.
- Có thể đƣợc điều trị có kết quả chi bằng chế độ ăn hoặc kết hợp với thuốc hạ đƣờng huyết uống
-
giảm tiết incretin, tăng tái hấp thu glucose tại thận và tình trạng tăng tiết glucagon...
ĐTĐ típ 1
tế bào bị phá huỷ, thƣờng dẫn tới thiếu insulin hoàn toàn
lâm sàng và CLS
-
Xét nghiệm thấy glucose máu khá cao, nhiều glucose niệu và hay có thể ceton niệu.
-
Có thấy tỷ lệ cao bệnh nhân thuộc típ này có thể kháng tiểu đảo tụy và bệnh nhân thƣờng thuộc nhóm HLA, DR3, DR4, B8, B15.
-
các loại khác
-
Nhiễm khuẩn: virus sởi, quai bị, Cytomegalovirus
Bệnh tuyến tuỵ ngoại tiết: viêm tuỵ mạn, xơ sỏi tuỵ, chấn thƣơng tuỵ, cắt tuỵ toàn bộ, ung thƣ tuỵ, xơ nang tuỵ.
-
triệu chứng
(ĐTĐ típ 1 hoặc típ 2 phát hiện muộn) thƣờng có triệu chứng tiểu nhiều, uống nhiều và gày sút cân, đôi khi có triệu chứng ăn nhiều, và nhìn mờ
tình trạng tăng glucose máu gây các biến chứng mạn tính nhƣ bệnh lý võng mạc gây mất thị lực, tổn thƣơng cầu thận có các triệu chứng suy thận,
biến chứng thần kinh ngoại vi với nguy cơ loét chân, cắt cụt chi và bàn chân Charcot
biến chứng mạch máu ngoại vi, tăng huyết áp, rối loạn lipid máu và các biến chứng tim mạch khác
triệu chứng chuẩn đoán
xét nghiệm glucose máu lúc đói, glucose máu bất kỳ và nghiệm pháp tăng glucose máu
-
hạ glucose máu
-
-
-
-
tiến triển:
Tiến triển ngay tức thì: các triệu chứng trên có thể biến mất nhanh sau khi ăn đồ ngọt (Tam chứng Whipple). :!!:
-
-
-
SUY THƢỢNG THẬN CẤP
thiếu hụt cấp tính các hormon của vỏ thƣợng thận bao gồm glucocorticoid và/hoặc mineralocorticoid dẫn tới mất nƣớc, mất muối, giảm thể tích dịch ngoại bào
nguyên nhân
đang điều trị corticoid liều cao, kéo dài nay đột ngột ngừng thuốc.
-
stress nhƣ nhiễm khuẩn cấp, chấn thƣơng…
-
-
SUY THƢỢNG THẬN MẠN TÍNH
-
-
cận lâm sàng
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
khác: công thức máu, điện giải đồ, xquang mri
-
HỘI CHỨNG THIẾU ENZYM VỎ THƢỢNG THẬN (phì đại thƣợng thận bẩm sinh) (hội chứng cƣờng vỏ thƣợng thận sinh dục)
-
triệu chứng
-
-
-
Thể rõ rệt
Nôn nhiều lần, đôi khi kèm theo ỉa chảy.
-
Hạ natri máu, tăng ka1i máu (tăng kali nặng, thấy rõ trên điện tâm đồ)
-
-
-
-
cls
chức năng
tĩnh
xét nghiệm nước tiểu, máu, phân,...
động
nghiệm pháp kích thích, ức chế, ...
hình thái
x quang, mri, ct, xạ hình,..