Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO, KIỂM SOÁT VÀ TUÂN THỦ - Coggle…
CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO, KIỂM SOÁT VÀ TUÂN THỦ
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KẾ TOÁN
Cơ sở dữ liệu và bảng tính
Cơ sở dữ liệu
được quản lí bởi hệ thống quản lí cơ sở dữ liệu
Là nơi tập hợp tát cả các dữ liệu từ tất cả các ứng dụng và nguồn khác nhau
Kiểm soát các giao dịch kinh doanh
Các giao dịch kinh doanh
Chi phí chung
Bộ phận: bộ phận phát sinh chi phí và bộ phận kế toán
Các tổ chức sẽ phải chịu 1 loạt các chi phí. Việc nhận hóa đơn điện thoại sẽ là 1 phần của quản trị chung của DN.
Khi nhận được hóa đơn, chúng được chuyển đến bộ phận kế toán để kiểm tra chi phí phát sinh đã hợp lí chưa, sau đó tiến hành thanh toán các lloaij chi phí này.
Chi phí mua sắm tài sản dài hạn
Là tài sản vốn, được sử dụng trong kinh doanh trung và dài hạn
Thực hiện: Hoàn thành phiếu yêu cầu mua hàng, tìm nhà cung cấp phù hợp nhất cho tài sản . Kế toán xử lí và thanh toán hóa đơn khi nhận được tài sản
các hệ thống và thủ tục hiệu quả cần đảm bảo rằng
Mối quan hệ với các nhà cung cấp được quản lý hiệu quả
các chức năng văn phòng có liên quan với nhau
đúng cách và không bị trùng lặp
Mối quan hệ với khách hàng được quản lí hiệu quả
Bán hàng
Nhân viên bán hàng lấy thông tin chi tiết của đơn hàng và chuyển đến bộ phận kho hàng để gửi hàng cho khách và cho bộ phận KT để lập hóa đơn cho khách hàng
Thực hiện qua điện thoại hoặc gặp mặt trực tiếp
Bộ phận bán hàng và tiếp thị: tiếp thị các sản phẩm và nhận đơn đặt hàng từ khách hàng
Mua hàng
Bộ phận: mua hàng, kho hàng, bộ phận kế toán
Người quản lí kho hàng sẽ xem xét và duyệt phiếu yêu cầu mua hàng được ủy quyền, bộ phận mua hàng xác định nhà cung cấp phù hợp và hàng hóa sẽ được nhận bởi bộ phận kho hàng.
Bộ phận kế toán: lấy hóa đơn hàng hóa từ nhà cung cấp, kiểm tra thông tin trên hóa đơn với hàng hóa thực tế và thực hiện thanh toán cho nhà cung cấp.
Lương
Bộ phận tính lương xác định tổng lương cho nhân viên, dựa trên nhiều chế độ đãi ngộ khác nhau, sau đó tính toán theo luật định và khoản khấu trừ khác phải được thực hiện và sau đó tính tiền lương trả cho nhân viên
Cuối cùng, bộ phận tính lương thanh toán cho người lao động
Kiểm soát giao dịch kinh doanh
Quy trinh mua hàng:
Quy trình bán hàng
Quy trình thu thập chứng từ và ghi sổ kế toán
Thông tin tài chính nội bộ và bên ngoài
Báo cáo bên ngoài: cổ đôg, ngân hàng,
nhà cung cáp và chính phủ
Báo cáo tình hình tài chính: là 1 danh sách tát cả
các tài sản thuộc sở hữu của 1 DN và tất cả các
khoản nợ của 1 DN tại 1 ngày cụ thể
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: các khoản tiền mặt được
tạo ra và cách các khoản tiền này được sử dụng
Báo cáo lãi lỗ: là bản ghi thu nhập được
tạo ra và chi phí phát dinh
Báo cáo khác: Báo cáo phi tài chính, báo cáo bền vững
Báo cáo nội bộ
Giúp nhà quản lý điều hành các hoạt động hàng ngày của DN
Gồm: lịch trình chi phí, dự toán, báo cáo chênh lệch
Hệ thống quy định pháp lí
Chuẩn mực kế toán quốc tế
Nguyên tắc kế toán được thừa nhận chung
Chuẩn mực kế toán vương quốc Anh
Tuân thủ chuẩn mực kế toán quốc tế
Luật DN
Hệ thống kế toán thủ công vàvi tính hóa
Hệ thống kế toán thủ công
Nguy cơ sai sót là lớn, đặc biệt là trong công việc lặp đi lặp lại như tính toán tiền lương
Thông tin về các hệ thống thủ công thường ít được truy cập. Truy cập thông tin thường bị hạn chế cho 1 người dùng tại 1 thời điểm
Xử lí chậm hơn khi khối lượng lớn dữ liệu cần được xử lí
Rất khó để sửa chữa
Năng suất: thường thấp hơn, đặc biệt trog các tình huống thông thường hoặc hoạt động như xử lí giao dịch
Chất lượng đầu ra ít nhất quán và thường không được thiết kế tốt. Hồ sơ bằng văn bản có thể là bất khả thi, vì vậy hoàn toàn vô dụng
Các hệ thống dự trên giấy thường rất công kềnh cả để xử lí và lưu trữ
Hệ thống kế toán vi tính hóa
Ưu điểm
Người dùng có thể chỉ định báo cáo và phần mềm sẽ tựu động trích xuất dữ liệu cần thiết
Đơn giản hóa khối lượng công việc
Có thể thực hiện chỉ 1 bút toán trong 1 trong các sổ cái cập nhật tự động các bút toán khác
Nhược điểm
Đòi hỏi nhiều bộ nhớ máy tính hơn
Làm người dùng thấy 1 gói tích hợp có ít phương tiện hơn 1 mô-đun chuyên dụng
Bản chất, nguyên tắc và phạm vi kế toán
Kế toán quản trị
Quan tâm đến lập kế hoach và ngân sách định hướng cho các dự án trong tương lai, kiểm soát chi phí và cải thiện hoạt động
Báo cáo cho nội bộ công ty, gồm ban giám đốc
và hội đồng quản trị
Là 1 hệ thống thông tin quản lý phân tích dữ liệu để cung cấp thông tin làm cơ sở cho hành động quản lí
Chú trọng cả thông tin tài chính và thông tin phi tài chính nhằm giúp nhà quản trị ra chiến lược và quản lý DN
Kế toán với các bộ phận liên quan
Kế toán lương và phòng nhân sự: Thông tin chi tiết về Hồ sơ lương, lao động mới và lao động chuyển đi từ phòng nhân sự
KT tài chính, chi phí và nhà quản lí cấp cao: phòng KT lập và cung cấp thông tin quản lí phục vụ cho kiểm soát và ra quyết định
Kế toán phải trả và bộ phận mua hàng
Bộ phận mua hàng tư vấn cho kế toán phải trả
về các đơn đặt hàng mua vào
Bộ phận mua hàng chỉ ra các hóa đơn hợp lệ
Thu ngân thông báo cho bộ phận mua hàng và
kế toán phải trả về thông tin thanh toán
Bộ phận kế toán có vai trò quan trọng trong tổ chức, vì
Nếu cung cấp thông tin sai, nhà quản lí sẽ ra quyết định sai
Đối với giao dịch quan trọng được kết nối mạng,
nếu nhầm lẫn dữ liệu có thể dẫn tới gian lận
Thể hiện tính trách nhiệm pháp lý đảm bảo việc
ghi nhận kế toán theo đúng trật tự
Kế toán phải thu với phòng kinh doan
Kế toán phải thu công cấp thông tin cho
kiểm soát tín dụng về nợ quá hạn
Kế toán phải thu cung cấp thông tin chi tiết về
khách nợ quá hạn và báo cáo khác
Phòng kinh doanh cung cấp cho kế toán phải thu
thông tin về đơn đơn bán hàng
Kế toán chi phí và bộ phận kho
Bộ phận sản xuất có thể cung cấp chi tiết
về sự vận động của hàng tồn kho
nhân viên kế toán đánh giá hàng tồn kho
và lập các báo cáo chi phí
Kế toán tài chính
Là phương pháp báo cáo kết quả, tình hình tài chính của 1 DN dưới dạng tổng quát thông qua báo cáo tào chính.
báo cáo cho cổ đông và các đối tượng bên ngoài công ty như ngân hàng, cục thuế, nhà thầu, quản lý dự án
Quan tâm đến cách ghi nhận, hạch toán
các nghiệp vụ "đã phát sinh"
Chú trọng sử dụng các thồn tin tài chính để lập báo cáo tài chính
Kế toán và thông tin kế toán
Kế toán là cách ghi chép, phân tích và tóm tắt các giao dịch của DN, cung câp thông tin và tư vấn co các bộ phận khác
Đối tượng sử dụng báo cáo tài chính
và thông tin kế toán
Nhà quản lí DN
Các đối tác thương mại
Các cổ đông của công ty
Nhà cung cấp tài chính của công ty
Các nhà tư vấn và phân tích tài chính
Chính phủ và các tổ chức liên quan của họ
Người lao động tại công ty
Công chúng
cơ quan thuế và hải quan
Đặc điểm chất lượng thông tin kế toán
Tính dễ hiểu
Tính đáng tin cậy
Tính thích hợp
Tính đầy đủ
Tính khách quan
Tính kịp thời
Có thể so sánh được
Cấu trúc của chức năng kế toán
Chuyên viên kiểm soát tài chính
Quản lí hệ thống các báo cáo kế toán và tài chính của công ty
chịu trách nhiệm về báo cáo thuế và
các vấn đề luật pháp trong kế toán
Chịu trách nhiệm kiểm soát hoạt động tài chính
hàng ngày và cố vấn cho ban giám đốc
Kế toán quản trị
Chuẩn bị ngân sách chuẩn, kiểm soát chi phí và
phân tích sự thay đổi ngân sách
Kế toán chi phí hỗ trợ kế toán kế toán quản trị
trong việc kiểm soát chi phí
Giám đốc tài chính
Bộ phận thủ quỹ
Huy động tiền từ nhiều nguồn
Phân bổ và kiểm soát tiền trong các dự án, phòng ban
Kiểm soát vòng luân chuyển tiền tệ của công ty
Hệ thống tài chính DN
Hệ thống lương
Dữ liệu cố định: thông tin cá nhân, mã số thuế, lương cố định,...
Dữ liệu thay đổi: số ngày phép còn lại, số thuế thu nhập đã đóng, các khoản bảo hiểm, phúc lợi,...
Hệ thống đối chiếu ngân hàng