Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO, KIỂM SOÁT VÀ TUÂN THỦ - Coggle…
CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO, KIỂM SOÁT VÀ TUÂN THỦ
Giới thiệu chung về kế toán
Hệ thống quy định pháp lý
Chuẩn mực kế toán Vương quốc anh
Chuẩn mực kế toán quốc tế
Luật doanh nghiệp
Nguyên tắc kế toán được thừa nhận chung
Hệ thống kế toán thủ công và vi tính hóa
Hệ thống kế toán thỉ công gồm các nhược điểm
Nguy cơ sai sót lớn, đặc biieejt là những cv lặp đi lặp lại như tính toán tiền lương
Thông tin về các hệ thống thủ công ít được truy cập
Xử lý chậm hơn khi khối lượng dữ liệu lớn
Khó sửa chữa khi tài liệu có lỗi
Các hệ thống dựa trên giấy thường rất copngf kềnh
Năng suất thấp
Hệ thống kế toán vi tính hóa
Ưu điểm:
Người dùng có thể chỉ định báo cáo và phần mềm sẽ tự đpojng trích xuất dữ liệu cần thiết
Đơn giản hóa khối lượng công việc của người dùng
Có thể thực hiện chỉ 1 bút toán trong các sổ cái cập nhật tự động các bút toán khác
Nhược điểm
Đòi hỏi nhiều bộ nhớ máy tính
Một gói tích hợp có ít phương tiện hơn 1 bộ modun chuyên dụng
Bản chất, nguyên tắc và phạm vi kế toán
Kế toán tài chính và kế toán quản trị
Kế toán tài chính : chủ yếu là một phương pháp báo cáo kết quả và tình hình tài chính của 1 doanh nghiệp dưới dạng tổng quát thông qua báo cáo tài chính
Kế toán quản trị: Là một hệ thống thông tin quản lý phân tích dữ liệu để cung cấp thông tin làm cơ sở cho hành động quản lý
Phân iệt kế toán tài chính và tế toán quản trị
Kế toán và các bộ phận liên quan
Bộ phận kế toán
Bảng lương
Kế toán phải thu
Kế toán phải trả
Kế toán chi phí
Kế toán tài chính và kế toán chi phí
Bộ phận khác
Phòng kinh doanh
Hoạt động, kiểm soát hàng tồn kho
Phòng nhân sự
Nhà quản lý cấp cao
Bộ phận mua hàng
Kiểm soát các giao dịch kinh doanh
Kiểm soát các giao dịch kinh doanh
Các giao dịch khác :
Bán hàng: có trách nhiệm tiếp thị sản phẩm và nhận đơn đặt hàng từ khách
Mua hàng: Nhu cầu mua thêm được xác nhận bởi người quản lý kho hàng khi anh ta nhận thấy rằng 1 mặt hàng tồn khon nào đó sắp hết
Thu thập chứng từ và ghi sổ kế toán
Thông tin tài chính và nội bộ bên ngoài
Báo cáo bên ngoài
Báo cáo tình hình tài chính
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lãi hoặc lỗ
Báo cáo khác
Báo cáo nội bộ: giúp nhà quản lý điều hành các hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp
kế toán và thông tin kế toán
kế toán: là cách ghi chép phân tích và stosm tắt các giao dịch của 1 doanh nghiệp
đối tượng sử dụng báo cáo tài chính và thông tin kế toán
Nhà cung cấp tài chính của công ty
Cơ quan thuế và hải quan
các đối tượng thương mại
Người lao động lại công ty
Các cổ đông của công ty
Các nhà tư vấn và phân tích tài chính
Nhà quản lý doanh nghiệp
Chính phủ và các tổ chức liên quan của họ
Công chúng
Đặc điểm chất lượng thông tin kế toán
Tính dễ hiểu
Tính đầy đủ
Tính thích hợp
Tính kịp thời
Tính khách quan
Có thể so sánh được
Cấu trúc của chức năng kế toán
Chuyên viên kiểm soát tài chính
Quản lý hệ thông các báo cáo kế toán và tài chính của công ty
Chịu trách nhiệm về báo cáo thuế và các vấn đề luật háp trong kế toán
Chịu trách nhiệm kiểm soát tài chính hàng ngày và cố vấn cho ban giám đốc
Kế toán quản trị
Chuẩn bị ngân sách chuẩn, kiểm soát chi phí và phân tích sự thay đổi ngân sách
Kế toán chi phí hỗ trợ kế toán quản trị trong việc kiểm soát chi phí
Bộ phận thủ quỹ
Phân bố và kiểm soát tiềm trong các dự án, phòng ban
Kiểm soát vòng luân chuyển tiền tệ của công ty
Huy động tiền từ nhiều nguồn
Hệ thống tài chính doanh nghiệp
Hệ thống lương
Dữ liệu lương: gồm dữ liệu cố định và dữ liệu thay đổi
Mục đích: để tính tổng tiền lương và tiền luoeng của từng nhân viên nhằm lập ra các khoản thanh toán lương
Hệ thống đối chiếu ngân hàng: tiền gửi ngân hàng sẽ được đối chiếu hàng tháng , doanh nghiệp sẽ dùng bảng liệt kê mà ngân hàng gửi để đối chiếu với ghi nhận trong sổ sách và hệ thông
Cơ sở dữ liệu và bảng tính