Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
QoS - Coggle Diagram
QoS
Các công cụ dùng để QoS
Traffic Classification
Traffic Marking
Congestion Avoidance
Congestion Management
Traffic Policing
Traffic Shaping
QoS Model
Best Effort
IntServ - sử dụng các giao thức báo hiệu để QoS như: RSVP
DiffServ: dùng các descriptor để phân loại traffic
Marking
L3 Marking (sử dụng ToS field trong ipv4 packet và Traffic Class field trong ipv6 packet)
DSCP Per-hop Behavior (PHB)
Class Selector PHB (CS PHB): CS0-CS7 dùng để phân mức độ ưu tiên của packet
Default Forwarding (DF) PHB: khi packet được gắn DF và CS0 thì dịch vụ sẽ chạy best effort
Assured Forwarding (AF) PHB: dùng để đảm bảo về mặt băng thông cho từng dịch vụ ( có giá trị từ AF1 -> AF4).
Expedited Forwarding (EF) PHB
L2 marking: tag 802.1Q trong L2 Frame có 2 trường
TPID (2 bytes): để xác định đây là frame được gắn 802.1Q
TCI (2 bytes)
Point Code Priority (PCP) - 3 bits: có giá trị từ 0-7 dùng để marking
Drop Eligible Indicator (DEI): xác định điều kiện để drop khung, có giá trị default là 0 (k đủ điều kiện)
VLAN ID - 12 bits: xác định VLAN ID
Classification
Nên đặt ở edge, khi gói tin được phân loại, nó sẽ được: Marking/remarking, queuing, policing, shaping
Sử dụng descriptor để phân loại
Internal: QoS group
L1: physical int, sub int, port
L2: MAC và 802.1Q/ 802.1p CoS bits
L2.5: MPLS Exp
L3: DSCP, IP Precedence, source/des address
L4: TCP/UDP port
L7: Next Generation Network-Based Application Recognition
(NBAR2)
Traffic policing: drop hoặc re-mark lại traffic khi traffic vượt ngưỡng
Traffic shaping: buffer hoặc delay lại traffic cho đến khi traffic giảm xuống dưới ngưỡng