Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
cấ u t ạo nguyên tử - Coggle Diagram
cấ u t ạo nguyên tử
Thành phần của nguyên tử
kích thước và khối lượng nguyên tử
để biểu hiện kích thước nguyên tử người ta sử dụng đơn vị nanometre<nm>hoặc angstrom<A>
1nm=10 mũ -9m
1A=10 mũ -10m
1nm=10A
khối lượng nguyên tử gần bằng khối lượng hạt nhân nên vì thế khối lượng em k đáng kể
kích thước của hạt nhân so với nguyên tử:dNT=10 mũ 4 dHN
nguyên tử có cấu tạo rỏng gồm 2 phần
Hạt nhân
proton<P>
diện tích:qp=1.602x10 mũ-19
được tìm thấy bở Rutherford khi bắn phá các hạt a
khối lượng mp=1.673x10 mũ -24g
neutron<N>
điện tích: qn=0
khối lượng:1,675x10mũ-29 gần bằng 1 amu
được tìm thấy bởi James Chadwick khi dùng các hạt a để bắn phá các hạt nhân nguyên tử beryllium
vỏ
Electron<e>
điện tích:qe=-1.602x10 mũ -19c
khối lượng:me=9,11.10 mũ -28g gần bằng 0.00055 amu
bởi tìm thấy bởi nhà Vật Lý học người Anh Josehp John Thoson khi ông làm thí nghiệm phóng điện trong ống thủy tinh gần như chân k
nguyên tử trung hòa về điện
Nguyên t ố hóa học
nguyên tố hóa học
số đơn vị điện tích hạt nhân là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó
nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
kí hiệu:
hạt nhâ n nguyên tử
điện tích hạt nhân= Z
số đơn vị điện tích hạt nhân=p=e
số khối <A>=số protron<P>+số neutron<N>
đồng vị
đông vị của nguyên tố là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác neutron nên số khối cũng khác
nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình
nguyên tử khối cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử
nguyên tử khối trung bình:
cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử
sự chuyện động của các electron trong nguyên tử
m ô hìn h
theo mô hình Rutherford-Borh,các e chuyển động trên 1 quỹ đạo hình tròn hay bầu dục xác định quanh hạt nhân
theo mô hình nguyên tử hiện đại,các e chuyện động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo nhất định tạo thành đám mây
o r b i t a l.
các AO có hình dạng khác nhau:Ao s có dạng hình cầu, Ao p hình số 8 nổi còn Ao d,f rất phức tạp
1 số AO thương gặp: s,p,d,f
orbital nguyên tử<AO>là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó sắc suất tìm thấy các e là khoảng 90%
lớp và phân lớp
phân lớp
các phân lớp s,p,d,f lần lượt có Ao là 1,3,5,7
các e trên cùng 1 phân lớp có mức năng lượng gần bằng nhau
được kí bằng những chữ viết thường:s,p,d,f
cấu hình electron nguyên tử
nguyên lí pauli:mỗi AO chỉ chứa tối đa 2e và có chiều quay ngược nhau<lên xg xuống>
số e tối đa trong lớp n là 2n2<4bes hơn hoặc bằng 4>
nguyên lí vững bền:ở trạng thái cơ bản các nguyên tử hoặc ion các e lấp đầy AO nguyên tử ở mức năng lượng từ thấp đến cao
quy các hud:trong cùng 1 phân lớp chưa bảo hòa các sẻ phân bố vào các AO sao cho các e độc thân tối đa
cách viết cấu hình e:
Bước 1: Xác định số e của nguyên tử (Z).
Bước 2: Sắp xếp các e theo thứ tự tăng dần mức năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s…
Bước 3: Sắp xếp cấu hình e: theo thứ tự từng lớp (1→7), trong mỗi lớp theo thứ tự từng phân lớp (s→p→d→f)