Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
chương 9. chiến lược phát triển sp mới và cl mkt theo chu kì sống sp -…
chương 9. chiến lược phát triển sp mới và cl mkt theo chu kì sống sp
chiến lược phát triển sp mới
Sản phẩm mới
định nghĩa
là bộ phận sống còn trong chiến lược tăng trưởng và cạnh tranh của doanh nghiệp.
Không nhà sản xuất nào có thể tồn tại mà không phát triển sản phẩm mới.
Có thể nói, sản phẩm mới là nhân tố để phân biệt mức độ hiệu quả hay thành công giữa các doanh nghiệp.
phân loại
mới hoàn toàn, được thiết kế lại.
cải tiến, cung cấp thêm chức năng mới.
là một ứng dụng mới của sản phẩm hiện tại.
Sản phẩm hiện tại cung cấp cho thị trường mới.
Bằng cách giảm chi phí làm sản phẩm có thêm những người mua mới.
Phát triển một sản phẩm nâng cấp chất lượng như là sự kết hợp những sản phẩm hiện tại với nhau.
Phát triển sản phẩm có cấp chất lượng thấp hơn.
Những bước cần làm để phát triển spm
Đánh giá toàn diện sp hiện tại trên các khía cạnh: khả năng đáp ứng cầu, xu hướng thay đổi doanh thu, lợi nhuận, cạnh tranh và xu hướng biến đổi của cầu
Xác định nhu cầu phải phát triển sản phẩm mới và vai trò của sản phẩm mới đối với tương lai DN
Xác định thị trường, mục tiêu và trách nhiệm của sản phẩm mới.
Tìm kiếm ý tưởng, đánh giá các ý tưởng sp trong điều kiện của doanh nghiệp.
Chuẩn bị kế hoạch phát triển và hợp nhất cho sản phẩm mới
Xây dựng chương trình marketing và các chỉ tiêu đánh giá
Quá trình phát triển, kế hoạch hóa sản phẩm mới
tạo ý tưởng spm
Nguồn từ lực lượng bán, nghiên cứu và kỹ thuật, các nguồn lực của dn và từ bên ngoài
Kiểm tra, đánh giá ý tưởng
Mục tiêu:
Loại bỏ ý tưởng không khả thi ( nằm ngoài lĩnh vực quan tâm, kh đủ nguồn lực mkt)
Mở rộng thành khái niệm sp
kế hoạch dự án
gồm đánh giá về phát triển, sản xuất, chi phí mkt, vốn, nhân lực
có 2 pp: Nhóm dự án độc lập và nhóm phối hợp
Phát triển sản phẩm
Spm được hoàn thành trong phòng thí nghiệm phải được báo cáo lên cấp quản trị (gồm: Kết quả tại p thí nghiệm, thiết kế sp/tbsx/ytsx, kiểm định mkt, tài chính, dự đoán ngày gt spm)
kiểm nghiệm thị trường
Mục tiêu: Kiểm tra sự chấp nhận của thị trg với spm, có căn cứ điều chỉnh và rút lui nếu k khả thi
Yêu cầu: Lựa chọn đúng thị trường, thời điểm, cách giới thiệu và kế hoạch đánh giá/điều chỉnh
thương mại hóa
Nhấn mạnh vào hình thức tổ chức, năng lực quản lý để thực hiện mkt thành công
Nguyên nhân thất bại của spm
Đánh giá sai tiềm năng thị trường.
Các phản ứng bất ngờ từ các đối thủ cạnh tranh
Thời gian giới thiệu sản phẩm ngắn
Có sự thay đổi mạnh mẽ trên thị trường ( nền kinh tế ) sau khi sản phẩm đã được ủng hộ.
Điều khiển chất lượng không phù hợp.
Đánh giá sai chi phí sản xuất 7. Tiêu dùng vào việc khuyếch trương ban đầu không hợp lý.
Kiểm định thị trường sai. 9. phân phối thiếu triển vọng.
CL mkt theo chu kỳ sống sp
Khái niệm:
là thuật ngữ mô tả trạng thái vận động của việc tiêu thụ một loại sản phẩm trên thị trường kể từ khi nó xuất hiện đến khi nó không bán được nữa. Đây cũng là quả trình biến đổi của doanh thu, chi phí và lợi nhuận theo thời gian của loại sản phẩm.
bản chất
Các sản phẩm đều có thời gian tồn tại hữu hạn trên thị trường.
Mỗi giai đoạn trên thị trường có lượng sản phẩm tiêu thụ khác nhau, điều kiện kinh doanh, mức độ cạnh tranh .. Tạo nên những thuận lợi hay đặt ra những thách thức đối với n bán
Mức lợi nhuận do sản phẩm mang lại khác nhau giữa các giai đoạn của chu kỳ sống.
Mỗi giai đoạn đòi hỏi các chiến lược marekting, sản xuất, tài chính, nhân sự khác nhau
Chu kỳ sống của từng loại sản phẩm cụ thể có những đặc điểm khác biệt phụ thuộc vào ngành kinh doanh, sản phẩm, công nghệ và thị trường
Giai đoạn cks
Giới thiệu: spm đưa ra thị trường, KH chưa biết đến, tiêu thụ chậm, DN k có lãi (nhiều chi phí)
Phát triển: Thị trường chấp nhận sp, lượng bán và lợi nhuận tăng nhanh
Bão hòa: Tiêu thụ chậm lại/k tăng (KH tiềm năng đã mua), lợi nhuận dựa vào chi phí mkt để bảo vệ sp trước đối thủ
Suy thoái: Tiêu thụ và LN giảm
các chỉ số phân tích cks
Khách hàng (số lượng và kiểu khách hàng)
Lượng bán, doanh số và tốc độ thay đổi doanh số
Cạnh tranh và xu hướng, công cụ cạnh tranh
Chi phí và sự thay đổi của CP
Lợi nhuận
Cks khác nhau của:
LOẠI SẢN PHẨM: cks dài nhất, nhiều sp có chu kỳ vô hạn (gạo, cf), cks thay đổi do tốc độc thay thế công nghệ cao
CHỦNG LOẠI SẢN PHẨM: có cks ngắn hơn do DN thường loại bỏ, thay đổi, bổ sung
NHÃN HIỆU: cks tùy thuộc vào chiến lược nhãn hiệu của DN
chiến lược mkt theo cks: GT-TR203
GIỚI THIỆU
chiến lược hớt váng sữa nhanh
bán giá cao, xúc tiến mạnh
ĐK áp dụng
thị trg chưa biết đến sp
KH biết đến mong muốn và trả giá cao
có đối thủ tiềm tàng sẽ vào TT, DN tạo dc h/ảnh KH ythich
hớt váng từ từ
bán giá cao, xúc tiến yếu
ĐK áp dụng
Thị trg hẹp, biết đến sp
ng mua trả giá cao
chưa xh đối thủ
thâm nhập nhanh
bán giá thấp, đầu tư xúc tiến
ĐK
TT lớn, chưa biết sp
ng mua nhạy cảm về giá
Đe dọa lớn từ đối thủ
CP sx giảm theo khối lg sp sx
thân nhập từ từ
giá thấp, xúc tiến yếu
ĐK
TT lớn, đã biết sp
KH nhạy về giá
khả năng cạnh tranh tiềm ẩn lớn
TĂNG TRƯỞNG
Cải tiến đặc tính và chất lượng sản phẩm hoặc bổ sung các mẫu mã mới hay các đặc tính mới
Tấn công các đoạn thị trường mới.
Phát triển thêm các kênh phân phối mới. Mở rộng thị trường
chuyển từ quảng cáo nhận biết sản phẩm sang quảng cáo xây dựng hình ảnh uy tín cho thương hiệu
Giá bán cần điều chỉnh để thu hút khách hàng và hạn chế các đối thủ cạnh tranh. Nếu ban đầu sử dụng giả hớt váng cần giảm dần dần giá để thu hút những đoạn thị trường có thu nhập thấp hơn
BÃO HÒA
3 giai đoạn
bão hòa tăng trưởng: lượng bán tăng nhưng tốc độ nhỏ, sl ít, k có thêm nhà PP mới
Bão hòa ổn định: lượng tiêu thụ k ổn định do KH tiềm năng đã mua sp và ít ng mua lại
bão hòa giảm sút: khối lượng bán hàng giảm do KH chuyển sang sp khác/sp thay thế
có 2 loại đối thủ
DN lớn áp dụng CL bán sl lớn, giảm chi phí để thu LN
Công ty chuyên môn hóa những đoạn thị trg cụ thể và bán sp đặc thù
chiến lược mkt
thay đổi thị trg
tăng sl ng sử dụng: thuyết phục ng chưa sd sp, thâm nhập đoạn TT mới, thu hút KH của đối thủ
Tăng tỷ lệ ng sd: tăng tần sất, tăng lượng tiêu dùng trong 1 lần, tìm kiếm công dụng mới để kH sd theo nhiều cách khác nhau
thay đổi sp
cải tiến chất lượng (độ bền, độ tin cậy, tốc độ)
Bổ sung đặc tính mới (linh hoạt, an toàn, tiện lợi
Mẫu mã mới
thay đổi mkt mix
giảm giá
phát triển KPP mới
thay đổi nd và phương thức QC
đẩy mạnh khuyến mại với hình thức mới
tìm phương thức bán hàng trực tiếp
bổ xung dv hấp dẫn kh
GIẢM SÚT
Chuyển hướng khai thác thị trường, củng cố vị trí cạnh tranh chọn lọc (Tìm kiếm các ứng dụng mới, thị trường mới, tiếp tục đầu tư biến đổi sản phẩm củng cố vị trí cạnh
Duy trì mức đầu tư hiện tại khi vẫn còn những KH trung thành
Giảm có chọn lọc hoạt động kinh doanh
rút khỏi các đoạn thị trường không còn hiệu quả
tập trung đầu tư cho những đoạn thị trường hiệu quả.
thu hồi vốn, tránh những thiệt hại do ứ đọng sản phẩm hay giảm uy tín của doanh nghiệp
(giảm giá bán tăng cường khuyến mại).
Loại bỏ sản phẩm hay giải thể đơn vị kinh doanh, chuyển sang khai thác cơ hội khác.
khi loại bỏ sp,
có thể sd các biện pháp sau
Bán hay chuyển nhượng cho người khác hoặc loại bỏ hoàn toàn Quyết định thời điểm dùng sản xuất và đưa ra thị trường sản phẩm thay thế;
Đảm bảo phục vụ được những khách hàng trung thủy, tránh làm thiệt hại cho họ.