Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ :pencil2:, KÍCH THƯỚC, VỎ (Sự tìm ra: Thí nghiệm khám…
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
:pencil2:
THÀNH PHẦN CẤU TẠO
👩🏾🔬
HẠT NHÂN
PROTON
Điện tích: +1 =
+1,602*10^-19 C
Khối lượng: 1,673*10-24g
NEUTRON
Khối lượng: 1,675*10^-24g
Điện tích: 0
Sự tìm ra: Thí nghiệm khám phá hạt nhân
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
🔎
HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Điện tích hạt nhân
Số đơn vị điện tích hạt nhân(Z) = số proton(P) + số electron(E)
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Số hiệu nguyên tử
Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tử đó, ký hiệu là Z
Nguyên tố hóa học
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
Kí hiệu nguyên tử
ĐỒNG VỊ -NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH
Đồng vị
Các đồng vị của cùng một nguyên tố là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó có số khối A khác nhau.
A = Z + N
Nguyên tử khối
nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần
Nguyên tử khối trung bình
CẤU TẠO CỦA LỚP VỎ NGUYÊN TỬ
✍🏻
Cấu hình electron nguyên tử
Nguyên vững bền
Trong nguyên tử, các electron sẽ chiếm cứ lần lượt các orbital các năng lượng từ thấp đến cao
Nguyên lí Pauli
Trên 1 obitan có tối đa 2e và 2e này chuyển động tự quay khác chiều nhau:
Electron độc thân
Electron ghép đôi
Quy tắc Hund
Trong 1 phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các obitan sao cho số electron độc thân là tối đa và có chiều tự quay giống nhau.
Obitan
nguyên tử là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà ở đó xác suất có mặt electron là lớn nhất (90%)
(AO)
AO s hình cầu
AO p hình 8 nổi
AO d,f phức tạp
Số lớp e ngoài cùng
1e,2e,3e: Kim loại
( Trừ He, B, H)
4e: Á kim
5e, 6e, 7e: Phi kim
Sự chuyển động của các electron
Mô hình nguyên tử của Rutherford-Bohr
Các electron chuyển động rất nhanh theo quỹ đạo hình tròn hay bầu dục
Chưa có hạt neutron
Mô hình nguyên tử hiên đại
Các electron chuyển động rất nhanh không theo quỹ đạo xác định
Có hạt neutron trong hạt nhân nguyên tử
Lớp và phân lớp
Lớp
Các electron trong cùng 1 lớp có MNL gần bằng nhau
7 lớp electron xếp theo thứ tự mức năng lượng từ thấp đến cao (từ gần nhân ra ngoài) Lớp K (n = 1) là lớp gần hạt nhân nhất và có năng lượng thấp nhất
Phân lớp
Mỗi lớp electron chia thành các phân lớp s, p, d, f gồm các electron có mức năng lượng bằng nhau.
Trong 1 lớp electron thì số phân lớp = số thứ tự lớp ( n<5 )
KÍCH THƯỚC
Khối cầu vô cùng nhỏ, rỗng
Đơn vị: Nanomet, angstrom
Đường kính nguyên tử gấp 10^4 đường kính hạt nhân
Công thức liên quan:
Số p = số e
V = ⁴⁄₃πr³
D = m/V
VỎ
Sự tìm ra: Thí nghiệm khám phá tia âm cực
Điện tích: -1 = -1.602*10^-19 C
Khối lượng: 9,11*10^-28 C
Số khối (A) = số proton(P) + số neutron(N)
Điện tích hạt nhân : +Z