Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
chương 7. Phân đoạn và lựa chọn thị trường mục tiêu - Coggle Diagram
chương 7. Phân đoạn và lựa chọn thị trường mục tiêu
Quá trình mkt theo mục tiêu
1.
Xác định vị thế hiện tại
của doanh nghiệp
trên thương trường
môi trường cạnh tranh
nguồn lực
xu hướng biến đổi của môi trường vĩ mô
trong cạnh tranh
DN dẫn đầu
DN thách thức
Dn theo sau
DN nép góc
Khả năng trong tlai
Thay đổi vị thế cạnh tranh
Huy động thêm nguồn lực
Vị trí trong đánh giá của khách hàng
xác định đối tượng KH
cho tổng thể khách hàng tiềm năng nói chung
tập hợp khách hàng tiềm năng đã xác định
3.
Phân đoạn thị trường
truyền thống
là phân đoạn trước nghiên cứu thị trg, theo tiêu chí cơ bản tạo nên sự khác biệt trong nhu cầu, được thực hiện khi bắt đầu kinh doanh
sáng tạo
phân đoạn sau nghiên cứu thị trg, phát hiện các yếu tố về kinh nghiệm, thái độ, quan điểm trong tiêu dùng ảnh hưởng tới hành vi mua (thực hiện sau khi có kinh nghiệm kinh doanh)
cơ sở:
nhân khẩu, địa lý, dân số, xã hội, tâm lý, thái độ, lợi ích tìm kiếm và hành vi
Lựa chọn thị trường mục tiêu
quy trình đánh giá lựa chọn
thị trg mục tiêu
BƯỚC 1. Lựa chọn các yếu tố đo lường
sức hấp dẫn của đoạn thị trg
và vị thế cạnh tranh của DN
YT THỊ TRƯỜNG
quy mô, tỷ lệ tăng trưởng, giai đoạn chu kỳ sống, khả năng dự đoán, nhạy cảm về giá, sức mạnh thương lượng của KH, tính chu kì của nhu cầu
YT KINH TẾ VÀ CÔNG NGHỆ
rào cản gia nhập, rút lui; sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp; khả năng sd công nghệ; yêu cầu đầu tư; lợi nhuận biên
YT CẠNH TRANH
cường độ, chất lượng; đe dọa của ngành thay thế; mức độ khác biệt
YT MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
biến động kinh tế; chính trị, PL; môi trg XH và vật chất
BƯỚC 2. đánh giá sức mạnh
hiện tại và tiềm ẩn về mức độ
thích ứng với các đoạn
thị trg tiềm năng
VỊ TRÍ HIỆN TẠI
Thị phần tương đối; sự thay đổi thị phần; Các nguồn lực có thể sử dụng; các sản phẩm chào bán có giá trị cho khách hàng và độc đáo
VỊ TRÍ CÔNG NGHỆ VÀ KINH TẾ
chi phí sản xuấ và mkt, sử dụng năng lực/công nghệ
NĂNG LỰC KINH NGHIỆM
năng lực quản lý theo chiều sâu và rộng; sức mạnh mkt; liên kết, hội nhập phía trước (mở rộng kiểm soát nguồn cung nguyên liệu), sau (kênh PP)
BƯỚC 3. xác định tầm quan trọng
của từng yếu tố đo lường
độ hấp dẫn của thị trg và vị thế
cạnh tranh DN
ĐÁNH GIÁ SỰ HẤP DẪN CỦA THỊ TRG
cầu thị trg chưa dc đáp ứng; quy mô của đoạn và tốc độ tăng trưởng; xu hướng vĩ mô
ĐÁNH GIÁ VỊ THẾ CẠNH TRANH
cơ hội cạnh tranh; khả năng nguồn lực, sự hấp dẫn của ngành
BƯỚC 4. đánh giá vị trí
hiện tại từng đoạn tt
của từng yếu tố,
dự báo xu hướng tương lai
ƯỚC LƯỢNG MỨC TIÊU THỤ
tiềm năng tt; tiềm năng tiêu thụ của cty;
các chỉ tiêu về điểm hòa vốn
ĐÁNH GIÁ ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
Những ai, bao nhiêu, mạnh như thế nào?
ƯỚC LƯỢNG CHI PHÍ
Cp để phát triển chương trình mkt hỗn hợp
cp tiếp cận được đoạn tt so với cp của đối thủ
XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG THU LN
phân tích tài chính: mức CP để bán dc sp đầu tiên, mức LN thu được từ sp đầu tiên bán dc; tgian hoàn vốn
BƯỚC 5. quyết định lựa chọn
các đoạn thị trg phù hợp
có các đặc điểm sau
Quy mô phù hợp với khả năng nguồn lực của doanh nghiệp với tốc độ tăng trưởng cao hoặc bền vững
Điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp trên đoạn thị trường là thuận lợi (Cạnh tranh, quan hệ, lợi thế…)
Mục tiêu và khả năng nguồn lực của doanh nghiệp phù hợp với yêu cầu đầu tư khai thác đoạn thị trường tiềm năng
có 5 phương án lựa chọn thị trường
tập trung vào một đoạn tt
chuyên môn hóa tuyển chọn
chuyên môn hóa theo sp
chuyên môn hóa theo thị trường
bao phủ thị trường
Xác định chiến lược marketing
theo đoạn thị trường
mkt không phân biệt
NỘI DUNG
Bỏ qua những khác biệt của các phân khúc thị trường, tập trung vào những nhu cầu có quy mô lớn; Thiết kế một chương trình Marketing-mix thu hút đông đảo người mua nhất;
Áp dụng “SX đại trà”, “phân phối đại trà”, “quảng cáo đại trà
LỢI THẾ
Tiết kiệm chi phí nhờ chủng loại sản phẩm hẹp; dự trữ và chi phí vận chuyển, chi phí quảng cáo, nghiên cứu Marketing, quản lý sản phẩm thấp; dễ dàng xâm nhập vào những thị trường nhạy cảm về giá.
HẠN CHẾ
khai thác thị trường kém; nhiều ng mua khác biệt không chấp nhận sp đại trà; mức độ cạnh tranh cao khi các DN đều ptrien các chiến lược giống nhau, bỏ qua các đoạn tt quy mô nhỏ; dễ gặp rủi ro khi hoàn cảnh thị trg thay đổi
mkt phân biệt
ND
Chỉ hoạt động trong một số khúc thị trường, thiết kế những chương trình Marketing riêng cho từng khúc.
LỢI THẾ
Tạo ra tổng mức tiêu thụ lớn hơn Marketing không phân biệt nhờ chủng loại sản phẩm và hệ thống kênh đa dạng hơn.
HẠN CHẾ
Gia tăng chi phí: Chi phí cải tiến sản phẩm; Chi phí SX; Chi phí quản lý; Chi phí dự trữ; Chi phí Marketing
LƯU Ý
Vì cả chi phí lẫn doanh số đều tăng nên không thể đưa ra kết luận khái quát về khả năng sinh lời. Cty cần thận trọng để tránh số lượng quá lớn về các đoạn thị trường. (Nhiều công ty đã khắc phục tình trạng này bằng cách ghép vài đoạn thị trường với nhau để tạo thành một đoạn thị trường lớn).
mkt tập trung
Tập trung vào một hay vài khúc thị trường hẹp, không theo đuổi những khúc thị trường lớn
Khi chiếm lĩnh vị trí chắc chắn trên thị trường đã chọn cty có thể mở rộng dần sang các phần thi trường khác
Là chiến lược được áp dụng phổ biến ở giai đoạn đầu của Chu kỳ sống sản phẩm; ở các công ty vừa và nhỏ, công ty mới lập nghiệp.
Thiết kế chương trình marketing mix
Xác định chiến lược mkt cho từng đoạn tt
xác định biện pháp mkt cụ thể sd vào việc tác động thị trg mục tiêu
yêu cầu
ĐO lường được
QUy mô đủ lớn
phân biệt được
đồng nhất
có thể làm mkt được
lợi ích
hiểu rõ thị trg hơn
định vị chính xác thị trg
hoạch định 4p có hiệu quả
nguồn lực mkt cao