Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ image - Coggle Diagram
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Thành phần của nguyên tử :check:
Vỏ
electron
Điện tích: q = -1,602 . 10^-19
Khối lượng:
~0,00055 amu
9,11 .10^-28 g
Sự tìm ra
Joseph John Thomson (1856 - 1940)
Phóng điện trong một ống thủy tinh gần như chân không (ông tia âm cực)
Hạt nhân
Proton
Điện tích: q = +1,602 . 10^-19
Khối lượng
~ 1 (amu)
1,673 . 10^-24 (g)
Sự tìm ra
Ernest Rutherford (1871 - 1937)
Bắn phá hạt nhân nguyên tử nitrogen bằng các hạt α
Neutron
Điện tích: q = 0
Khối lượng
~ 1 (amu)
1,675 . 10^-24 (g)
Sự tìm ra
James Chadwick (1891 - 1974)
Dùng hạt α để bắn phá hạt nhân nguyên tử beryllium
Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử :green_cross:
Mô hình nguyên tử
Mô hình nguyên tử theo Rutherford - Bohr
Mô hình nguyên tử hiện đại
Orbital nguyên tử(Atomic Orbiatal, viết tắt AO)
Là khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà tại đó xác suất tìm thấy electron là lớn nhất( khoảng 90%)
Một số AO thường gặp: s( hình cầu), p( số 8 nổi), d, f
Lớp và phân lớp electron
Phân lớp
Kí hiệu bằng chữ cái thường : s,p,d,f với số AO tương ứng là 1,3,5,7
Các electron trong cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau
Lớp
Từ gần đến xa hạt nhân (K,L,M,N,O,P,Q)
Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau
Cấu hình electron
Nguyên lí vững bền
Ở trạng thái cơ bản, các electron trong nguyên tử chiếm lần lượt những Orbital có mức năng lượng từ thấp đến cao: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p ...
Quy tắc hund
Trong cùng một phân lớp chưa bão hòa, các electron sẽ phân bố vào các orbital sao cho số electron độc thân là lớn nhất
Nguyên lí Pauli
Mỗi orbital chỉ chứa tối đa 2 electron và có chiều tự quay ngược nhau
Cách viết cấu hình electron
Bước 1: Xác định số electron của nguyên tử.
Bước 2: Các electron được phân bố theo thứ tự các AO có mức năng lượng tăng dần, theo các nguyên lí và quy tắc phân bố electron trong nguyên tử.
Bước 3: Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong một lớp và theo thứ tự của các lớp electron
Nguyên tố hóa học :warning:
Hạt nhân nguyên tử
Điện tích hạt nhân
Số đơn vị điện tích hạt nhân(Z) = số proton(P) = số electron(E)
Điện tích hạt nhân = +Z
Số khối
số khối (A) = số proton(P) + số neutron(N)
Nguyên tố hóa học
Nguyên tố hóa học
Là tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
Kí hiệu nguyên tử
Số hiệu nguyên tử = Z
NTK và NTKTB
Nguyên tử khối
Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử
Nguyên tử khối trung bình
Hạt nhân nguyên tử
Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton (P) = số electron (E)
Điện tích hạt nhân = +Z
Đồng vị
Là những nguyên tử có cùng số P, cùng số hiệu nguyên tử Z, nhưng khác N. Do đó, số khối khác nhau