QUẢN TRỊ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG

Quản trị tiền mặt quốc tế

Quản trị hàng tồn kho

Quản trị khoản phải thu

Thuật ngữ

Vốn lưu động thuần = TSNH - Nợ NH

Nợ NH: thương phiếu, phải trả, nợ tích lũy

TSNH: tiền mặt, HTK, phải thu, CK khả mại

Quản trị để tạo lợi thế cạnh tranh, tăng giá trị cho cổ đông
Quan tâm đến thanh khoản, tối đa hóa lợi nhuận

Quản trị: Đánh đổi lợi nhuận và rủi ro thanh toán.
Phức tạp ở MNC do luật lệ các nước khác nhau, biến động tỷ giá

Lý do dự trữ tiền mặt

Động cơ đầu cơ: nắm bắt cơ hội đầu tư thuận lợi như mua NVL dự trữ khi giá TT giảm/ tỷ giá biến động thuận lợi, các dự án có khả năng sinh lời cao

Động cơ dự phòng: duy trì khả năng đáp ứng nhu cầu chi tiêu khi có những biến cố bất ngờ

Động cơ giao dịch: chi trả hoạt động bình thường như tiền hàng, lương, thuế, cổ tức

Nhiệm vụ

Các kỹ thuật tối ưu hóa dòng tiền

  • Tăng tốc dòng tiền thu vào (hộp khóa, điện chuyển tiền SWIFT, trung tâm huy động, chuyển tiền điện tử)
  • Netting (ko phản ánh được hàng hóa thực giao)
  • Tối thiểu thuế đánh vào tiền mặt
  • Quản lý nguồn vốn ko chuyển về nước (lập R&D dept, chi phí bản quyền, định giá chuyển giao, vay mượn tại địa phương)
  • Chuyển giao tiền mặt giữa các cty con: lead & lag

KHÓ KHĂN:

  • Đặc tính qua lại của MNC, hệ thống ngân hàng
  • Hạn chế của Chính phủ (cấm netting, phong tỏa dòng tiền)
  • Sai lệch trong BCKD của cty con
  • Nhận thức ko đầy đủ về tối ưu hóa dòng tiền

Điều kiện bán hàng
Khác nhau cho từng đối tượng
Bán trả chậm khi: rủi ro thấp, cần xác minh hàng, tài chính KH tốt, tồn kho lớn

Công cụ tín dụng TM

  • Mua bán chịu
  • Lệnh phiếu
  • Hối phiếu
  • Bán có điều kiện

Phân tích tín dụng của KH qua BCTC, điểm tín dụng, quan hệ với NH, với đối tác

Quyết định chính sách tín dụng theo nguyên tắc

  • Tối đa hóa lợi nhuận
  • Tập trung các tài khoản nguy hiểm
  • Xem xét xa hơn những đơn hàng tức thì

Quản lý công nợ: mua nợ, bảo hiểm tín dụng

KHÓ KHĂN:

  • Thời gian vận chuyển dài
  • Phương tiện vận chuyển đa dạng
  • Thủ tục hải quan
  • Biến động các quốc gia

Dự trữ hợp lý (NVL, sản phẩm dở dang, thành phẩm) với chi phí thấp nhất

BỐ TRÍ SẢN XUẤT

  • Trong nước: chi phí tồn kho thấp nhưng bỏ qua giá nhân công rẻ, giảm thuế và phí tài trợ
  • Nước ngoài: có thể tồn kho cao do WIP và FG lớn

MUA TRƯỚC TỒN KHO hàng nhập đối với quốc gia ko có hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ

DỰ TRỮ HTK

  • Lý do: thời gian và phương tiện vận chuyển hạn chế; giới hạn tiền tệ; biến động nguồn cung
  • Xem xét chi phí của việc hết hàng và nguồn cung tương lai có tăng hay ko??
  • Dự báo dòng tiền thu (bán hàng, vay mới, lãi suất...), chi (thanh toán NCC, tiền lương, cổ tức, thuế, lãi nợ vay...) => tăng tốc khoản phải thu, trì hoãn khoản phải trả
  • Đầu tư tiền mặt thặng dư tạm thời nhàn rỗi một cách hiệu quả.

Đầu tư tiền mặt thặng dư

Thị trường then chốt châu Âu

Quản lý tiền mặt tập trung tại các nước có (1) Lãi suất tiền gửi tại đó cao, (2) Đồng tiền nước đó dự báo tăng giá trong tương lai