vsv
Vi khuẩn
Đặc điểm hình thái
Hình dạng
Sắp xếp
Cấu trúc
Kích thước siêu hiển vi, tỉ lệ S/V lớn
Sinh sản
Ứng dụng
Phân hạch nhị phân
VK trong thực phẩm
VK trong y học
VK trong ngành công nghiệp
vỏ
Thành TB
Màng TB
Tế bào chất
Nhân
Lông roi
Thể ẩn nhập
Ribosome
Cấu tạo
Virus
Vỏ ngoài bao gồm các lipid và protein., có gai bám thụ thể đặc hiệu
Lõi
Hình thái
Dạng sợi
Dạng hình ( hoặc hình tứ diện)
Dạng bao bọc
Đầu và đuôi
Được phân chia dựa trên
Vật chất di truyền : RNA, DNA
Cấu tạo: vỏ, không vỏ
Số lượng sợi: 2 sợi DNA, 1 sợi RNA, 2 sợi RNA
Vật chủ: Vr động vật, Vr thực vật, Thực khuẩn thể
Chu kì nhân lên
Kết dính với TB chủ
Xâm nhập vào TB chủ
Tổng hợp Axit Nu và Pr
Tự lắp ghép thành NUcleocapsid
Phóng thích ra khỏi TB chủ
một axit nucleic (DNA hoặc RNA ) chuỗi đơn hoặc kép được bao quanh bởi một lớp vỏ protein được gọi là capsid
Ứng dụng
Nghiên cứu Vacxin
Thuốc trừ sâu
Chế phẩm sinh học
Vi sinh vật cổ
Hình dạng
Hình que, cầu, sao, ô vuông, dẹt...
Cấu tạo
Màng TB
Tế bào chất
Thành TB
Tiên mao
Sinh sản ( Vô tính)
Phân đôi, phân mảnh
Nảy chồi
Nấm ( nấm thực) EUMYCOTA
Đặc điểm chung
Chytridiomycota
Sinh bào tử di động
Loài sống: dinh dưỡng hoại sinh
Nấm trứng, nấm roi
Loài kí sinh: gây bệnh cho động- thực vật thủy sinh
Sinh sản hữu tính, vô tính
Zygomycota ( nấm tiếp hợp)
Đời sống hoại sinh
Sợi không có vách ngăn
Sinh sản hữu tính, vô tính
nấm bánh mì Rhizopus stolonifer
Ứng dụng: trong sản xuất thực phẩm, dược liệu
Glomeromycota
Nấm cộng sinh rễ cây
Hỗ trợ cây hấp thụ dinh dưỡng
Thể quả (Nấm lớn)
Ascomycota (nấm túi)
Basidiomycota ( nấm đảm)
Cấu trúc hình túi ( bào tử nằm trong túi) gọi là nang
Hình thái: đơn bào, sợi
Nấm men, nấm mốc
Thường gặp trong tự nhiên, gây bệnh ở người và động vật
Sinh ra bào tử đảm
Gây bệnh ở thực vật
Microsporidia
Được xem là nguyên sinh vật
Tác nhân gây bệnh nguy hiểm cho người, động vật có xương sống, côn trùng
Nấm kí sinh nội bào
Nhân thực, sinh bào tử, dị dưỡng không sắc tố quang hợp
Tiết ra enzyme ngoại bào, hấp thụ thức ăn được chuyển hóa
Sinh sản vô tính: phân đốt, bào tử, hữu tính: hoặc cả 2
Thafnh TB cos Chitin
Nhập môn Vi sinh học
Kn:là khoa học nghiên cứu các sinh vật có cấu tạo tế bào với kích thước rất nhỏ bé, đơn bào hoặc nếu là đa bào thì các mô chưa phân hóa rõ rệt. Vi sinh học cũng nghiên cứu cả các thực thể sinh học không có cấu tạo tế bào
3 lãnh giới
Vi sinh vật cổ ( Archaea)
Sinh vật nhân thực (Eukarya)
Vi khuẩn ( Bacteria)
Nguyên sinh vật
Nấm
Thực thể không có cấu tạo TB:
Virus, viroid, satellite, prion
SV nhân sơ
SV nhân sơ
Vị trí trong Sinh học THPT
Vi sinh vật học ứng dụng
Sinh trưởng, trao đổi chất, di truyền, sinh thái vi sinh vật
Cấu tạo và phân loại vi sinh vật
Cơ sở của nó được thành lập vào cuối thế kỷ 19, với công trình của Louis Pasteur và Robert Koch
Kiểm soát tác hại của VSV gây bệnh
Phát hiện ra các phương tiện dẫn truyền hoạt động của các vi sinh vật khác nhau có lợi cho y học, công nghiệp và nông nghiệp. Ví dụ, khuôn tạo ra thuốc kháng sinh , đặc biệt là penicillin
cấu trúc nhầy bao quanh vách TB
bảo vệ, chống thực bào
Gram dương: dày, peptyglycan ---> Tím
Nhóm sinh vật đơn bào nhân sơ
Hợp với Protein bề mặt ---> tạo lớp S ---> Bảo vệ, ngăn chặn các đại phân tử liên kết với màng tế bào
Màng đơn, các nguyên tử H gắn với Glycerol bằng liên kiết ete
Không có nhân và bào quan
NST đơn dạng vòng
Xoắn khuẩn, cầu khuẩn, trực khuẩn
Gram âm: mỏng,phospholipid ---> đỏ hồng
Bảo vệ TB, duy trì hình dạng
Lớp kép phospholipid ( ax béo lk glycol)
Hàng rồ kị khí ---> ngăn chất hòa tan
NST nhiều DNA
Chất lỏng hòa tan, diễn ra hoạt động sống tế bào
Là 1 sợi DNA chứa 1 NST duy nhất
Chứa VCDT, truyền đạt TTDT
Sợi, ngắn , mỏng, ống trụ
Không có chức năng vận động
Bám vào tế bào biểu mô trong quá trình nhiễm trùng, ngăn rửa trôi
rRNA, Protein
Cơ quan tổng hợp Protein của tế bào
Vận chuyển chất
Vận chuyển thụ động
Vận chuyển chủ động
Cơ chế lây nhiễm và gây bệnh
Cấu tạo
TB nhân thực dị dưỡng, thành TB chứa cutin
Sợi nấm dài, phân nhánh, tập hợp thành hệ nấm
nguồn gốc tiến hóa
gen nhảy,
thoái lùi, kích thước lớn, có sau
click to edit