NGUYÊN TỬ

Khái niệm

Là hạt vô cùng nhỏ

Trung hòa về điện

Thành phần cấu tạo

Hạt nhân

Vỏ nguyên tử

Proton

Mang điện dương

Điện tích tương đối +1

Khối lượng : 1,673×10^-24

Neutron

Không mang điện

Điện tích tương đối 0

Khối lượng 1,675×10^-24

Electron

Mang điện âm

Điện tích -1,602×10^-19C

Khối lượng 9,11×10^-28

kích thước và khối lượng nguyên tử

Khối lượng hạt nhân: 1,673×10^-24×số p+1,675×10^-24×số n

Kích thước

Khối lượng

Vô cùng nhỏ bé đơn vị là nm hoặc A°

Bằng 10^-5 đến 10^-4 lần kích thướchạt nhân

M = số p ×m p+ số e× m e+ số n× số n ( theog )

1amu=1,66×10^-27kg= 1,66×10^-14g

NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

Hạt nhân nguyên tử

Nguyên tố hóa học

Đồng vị

Nguyên tử khối và nguyên tử khối tb

CẤU TRÚC LỚP VỎ E

Số đơn vị điện tích hạt nhân= số e= sốp

Điện tích hạt nhân=+Z

Số khối A=số p+ số n

Khái niệm là tập hợp những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân

Kí hiệu


Screenshot_20221009-094313_Google

Cùng p cùng Z

Khác N khác A

Cho biết khối lượng nguyên tử nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử

Công thức tính nguyên tử khối tb
Bảng-nguyên-tử-khối-hóa-học-lớp-8-đầy-đủ-Nguyên-tử-khối-trung-bình

Sự chuyển động:chuyển động rất nhanh ở xung quanh của hạt nhân, tạo thành một đám mây electron và không theo bất kì 1 quỹ đạo nào được xác định từ trước.

Các e được sắp thành từng lớp ( kí hiệu k, L ,N,M, O,P, Q)từ gần đến xa hạt nhân

Lớp e chia thành phân lớp kí hiệu: s p d f . Các phân lớp này lần lượt tương ứng với 1,3,5,7

Cấu hình e nguyên tử

Nguyên lý vững bền: Ở trạng thái cơ bản, các electron sẽ phân bố lần lượt vào các obital có mức năng lượng từ thấp đến cao: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p...

Nguyên lý Pauli: Mỗi Obitan nguyên tử chỉ chứa tối đa hai electron.

Quy tắc Hund: Trong cùng một phân lớp, các electron được phân bố sao cho số electron độc thân là tối đa trên các obitan.

Cách viết cấu hình e
Bước 1: Xác định số electron của nguyên tử (Z). Bước 2: Sắp xếp các electron theo thứ tự tăng dần mức năng lượng theo quy tắc đã học: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s… Bước 3: Viết cấu hình e: Sắp xếp theo thứ tự từng lớp (1→7), trong mỗi lớp sắp xếp theo thứ tự từng phân lớp (s→p→d→f).