Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
DỰ ÁN 4: TỪ ĐƠN - TỪ PHỨC - Coggle Diagram
DỰ ÁN 4: TỪ ĐƠN - TỪ PHỨC
TỪ PHỨC
Khái niệm
Từ phức là từ do hai hoặc nhiều tiếng tạo nên.
Ghép từ các tiếng giống nhau hoặc khác nhau tạo thành một từ có nghĩa.
Ví dụ về từ phức: Vui vẻ, xinh xắn, câu lạc bộ, vô tuyến truyền hình…
Sơ đồ tư duy
Cấu tạo
Mỗi tiếng tách riêng ra đều có nghĩa riêng.
Ví dụ: vui vẻ
Vui là từ đơn có nghĩa biểu thị trạng thái tinh thần của con người hoặc chủ thể có ý thức.
Vẻ cũng là từ đơn biểu thị hình dáng, bề ngoài, kiểu cách của con người hay con vật.
Mỗi tiếng tách ra đều không có nghĩa rõ ràng.
Ví dụ: lay láy
Cả hai tiếng này đều không có nghĩa rõ ràng
Mỗi tiếng tách ra, có tiếng có nghĩa rõ ràng, có tiếng không có nghĩa rõ ràng
Ví dụ: xinh xắn
Xinh có nghĩa rõ ràng còn xắn không có nghĩa rõ ràng.
KẾT LUẬN
Từ phức về cấu trúc do các tiếng kết hợp tạo thành nhưng về nghĩa thì không phụ thuộc vào bất cứ tiếng nào trong từ.
Các từ phức ở những ví dụ trên đây đều có nghĩa và nghĩa của các từ thường khác với nghĩa của từng tiếng khi tách riêng ra. Khi dùng từ phức, người ta chú ý dùng theo nghĩa của cả từ chứ không dùng theo nghĩa của từng tiếng trong từ đó.
Phân loại
Có thể thấy từ phức được chia thành 2 loại từ mà chúng ta hiểu rõ hơn đó là từ ghép và từ láy.
TỪ ĐƠN
Khái niệm
Từ đơn là từ có một âm tiết/một tiếng tạo thành
Thành phần cấu tạo ra từ đơn có nghĩa cụ thể
Cấu tạo đơn giản dẫn đến nghĩa của từ đơn cũng đơn giản.
Ví dụ về từ đơn: xa, nhớ, yêu, đường, xe, nhà…
Cấu tạo
Từ định nghĩa từ đơn là gì, ta thấy được rằng, bộ phận cấu tạo nên từ đơn là một tiếng có nghĩa. Trong đó, tiếng là đơn vị dùng để cấu tạo từ bao gồm: Âm, vần và thanh.
Âm
: Trong tiếng việt có 22 phụ âm : b, c (k,q), ch, d, đ, g (gh), h, kh, l, m, n, nh, ng (ngh), p, ph, r, s, t, tr, th, v, x. Bên cạnh đó, có 11 nguyên âm: i, e, ê, ư, u, o, ô, ơ, a, ă, â.
Vần
: Vần gồm có 3 phần : âm đệm, âm chính , âm cuối.
Thanh
: Tiếng Việt có 6 thanh: thanh ngang (còn gọi là thanh không), thanh huyền, thanh sắc, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng.
Ví dụ minh họa: Tiếng “Nhà” được cấu tạo bởi phụ âm “nh”, vần “a” và thanh huyền.
Phân loại
Có hai loại từ đơn đó là: từ đơn một âm tiết và từ đơn đa âm tiết.
Từ đơn một âm tiết hiểu đơn giản là những từ chỉ có một âm tiết. Ví dụ như: nước, dầu, mỡ, bánh…
Từ đơn đa âm tiết là từ có 2 âm tiết trở lên. Ví dụ như: tivi, oto…
Trường hợp đặc biệt: từ loại đó cũng được gọi là từ đơn, tuy nhiên lại bao gồm 2 tiếng riêng biệt như: xà phòng, bồ kết, mì chính… Bởi những từ được cấu tạo bởi 2 hình vị nhưng hình vị bị lệ thuộc nên chỉ được coi là 1 hình vị hay là một từ đơn đa âm.
THIẾT KẾ
Tác giả: Tạ Ngọc Bảo Trâm
BÀI TẬP
Bài tập từ đơn, từ phức có đáp án
Bài tập trắc nghiệm Từ đơn và từ phức
Bài tập về từ đơn và từ phức
BÀI TẬP PHÂN BIỆT TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
BDHSG: Từ đơn- Từ phức