Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ, HẠT NHÂN, Đồng vị - Coggle Diagram
THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
CHƯƠNG 1
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Hạt nhân nguyên tử
Điện tích hạt nhân
Kí hiệu : Z
Số đvị (Z) = P = E
Số khối
Kí hiệu : A
A = P + N
Nguyên tố hoá học
Khái niệm
Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử
có cùng điện tích hạt nhân
Tính chất
Các nguyên tử của cùng 1 nguyên tố
có tính chất hoá học giống nhau
Kí hiệu
Đặc trưng
Kí hiệu :
Đặc trưng của 1 nguyên tố hoá học là A và Z
Nguyên tử khối và
Nguyên tử khối trung bình
Nguyên tử khối
Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử (1amu)
Có thể coi nguyên tử khối có giá trị bằng số khối (A)
Nguyên tử khối trung bình
Công thức:
CẤU TRÚC LỚP VỎ ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ
Sự chuyển động của electron trong nguyên tử
Tìm hiểu sự cđộng của e trong nguyên tử
Theo mô hình ngtử của Rutherford - Bohr
Các electron chuyển động trên quỹ đạo hình tròn hay
bầu dục xác định xung quanh hạt nhân
Theo mô hình hiện đại
Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định,
tạo thành đám mây electron
Tìm hiểu về orbital nguyên tử
Orbital nguyên tử ( Atomic Orbital, viết tắt AO )
là khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử tại đó xác suất tìm thấy electron là lớn nhất ( khoảng 90%)
Một số AO thường gặp : s, p, d, f.
Các AO có hình dạng khác nhau:
AO s có dạng hình cầu
AO p có dạng hình số tám nổi
AO d, f có hình dạng phức tạp
Lớp và phân lớp electron
Tìm hiểu về lớp electron
Trong nguyên tử, các electron được sắp xếp thành từng lớp (kí hiệu K, L, M, N, O, P, Q) từ gần đến xa hạt nhân, theo thứ tự từ lớp n=1 đến n=7.
Các electron trên cùng 1 lớp có năng lượng gần bằng nhau
Tìm hiểu về phân lớp electron
• Mỗi lớp e được phân chia thành các lớp, kí hiệu: s, p, d, f.
• Các e thuộc các phân lớp s, p, d, f được gọi tương ứng là các electron s, p, d, f.
Các phân lớp s,p,d,f lần lượt có các số AO tương ứng 1,3,5,7
Các e trên cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau, với 4 lớp đầu (1,2,3,4) số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó
Cấu hình electron nguyên tử
Nguyên lí vững bền
Ở trạng thái cơ bản, các e trong nguyên tử chiếm lần lướt orbital có mức năng lượng từ thấp đến cao:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p...
Nguyên lí Pauli ( Pau-li)
Mỗi orbital chỉ chứa tối đa 2 electron và có chiều tự quay ngược nhau
số AO và số E tối đa trong một
phân lớp và trong mỗi lớp
Số e tối đa trong lớp n là 2n² (n </= 4)
Quy tắc Hund (Hun)
• Các phân lớp: s², p⁶, d¹⁰, f¹⁴ chứa đủ số e tối đa
gọi là phân lớp bão hoà
• Các phân lớp: s¹, p³, d⁵, f⁷ chứa một nửa số electron tối đa gọi là phân lớp nửa bão hoà
• Các phân lớp chưa đủ số e tối đa
gọi là phân lớp chưa bão hoà
Trong cùng 1 phân lớp chưa bão hoà, các e sẽ phân bố các orbital sao cho số e độc thân là tối đa
Cách viết cấu hình electron nguyên tử
B1: Xác định số e của nguyên tử
B2: Các e được phân bố theo thứ tự các AO có mức năng lượng tăng dần, theo các nguyên lí và nguyên tắc phân bố e trong nguyên tử
B3: Viết cấu hình e theo thứ tự các phân lớp trong 1 lớp và theo thứ tự của các lớp e
Vd: Ca (Z=20) thứ tự năng lượng orbital:
1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s²
Cấu hình e: 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s²
Viết tắt: [Ar] 4s²
[Ar] là kí hiệu cấu hình e nguyên tử của nguyên tố argon,
là kí hiếm gần nhất đứng trước Ca)
Đặc điểm cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử
Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố, có thể dự đoán một nguyên tố là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
Nhỏ hơn 4 là kim loại
Bằng 4 có thể là kim loại mà cũng có thể là phi kim
Lớn hơn 4 là phi kim
Bằng 8 thì đó là khí kiếm
CẤU TẠO
VỎ
Electron
Kí hiệu : E
Điện tích : -1
Khối lượng : 0,00055 (amu)
Khối lượng : 9,11×10-²(g)
KHỐI LƯỢNG
m = mp + mn (kluong e không đáng kể )
1amu = 1,66×10-²⁴g
KÍCH THƯỚC
ĐK của nguyên tử khoảng 10-¹⁰
ĐK hạt nhân khoảng 10-¹⁴
ĐK nguyên tử gấp khoảng 10.000 lần ĐK hạt nhân
HẠT NHÂN
Proton
Kí hiệu : P
Điện tích : +1
Khối lượng : ~1 (amu)
Khối lượng : 1,673×10-²⁴ (g)
Neutron
Kí hiệu : N
Điện tích : 0
Khối lượng : ~1 (amu)
Khối lượng : 1,675×10-²⁴ (g)
Đồng vị
Khái niệm
Các đồng vị của 1 ngtố hoá học là những ngtử:
• có cùng số proton (P)
• có cùng số hiệu ngtử (Z)
• khác nhau về neutron (N)
=> Số khối (A) của chúng khác nhau.