Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Phương thức quản lý chất lượng - Coggle Diagram
Phương thức quản lý chất lượng
Kiểm tra chất lượng
Khái niệm
Kiểm tra chất lượng là biện pháp góp phần nâng cao chất lượng của hàng hoá và dịch vụ.
Điều kiện
Chi phí bỏ ra trong quá trình kiểm tra buộc phải thấp hơn so với chi phí xử lý các sản phẩm lỗi
Luôn đảm bảo không có sai sót xảy ra. Mọi thứ phải luôn đảm bảo minh bạch và trung thực
Luôn luôn đặt lợi ích của khách hàng lên thứ tự yêu tiên, không làm ảnh hưởng tới lợi ích của người tiêu dùng.
Quá trình tiến hành kiểm tra buộc phải trở nên khắt khe nhưng phải làm sao để không làm gián đoạn hay gây sự cố trực tiếp tới chất lượng sản phẩm.
Lợi ích
Phát hiện ra những sai phạm, những sản phẩm lỗi và đặc biệt
Truy tìm ra các nguyên nhân gây ra lỗi
Vai trò
Phát hiện những sản phẩm không đạt các yêu cầu chất lượng đã được xác định bởi cơ quan, tổ chức hay công ty.
Đảm bảo chất lượng
Vai trò
Hạn chế các rủi ro khi cắt giảm chi phí
Đáp ứng yêu cầu và sự kỳ vọng của khách hàng
Thực hiên tốt trách nhiệm xã hội
Tạo dựng uy tín và danh tiếng cho doanh nghiệp
Nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường
Lợi ích
Gia tăng sự trung thành của khách hàng.
Duy trì nguồn khách hàng thường xuyên.
Được giới thiệu nguồn khách hàng mới.
Duy trì và nâng cao vị thế của doanh nghiệp trên thị trường.
Giảm rủi ro trách nhiệm pháp lý.
Xây dựng thương hiệu cho sản phẩm của doanh nghiệp.
Khái niệm
Đảm bảo mọi hoạt động trong khâu kiểm định chất lượng đều hoạt động theo kế hoạch định sẵn và vận hành một cách có hệ thống. Từ đó để thoả mãn các yêu cần cần có ở một sản phẩm.
Quản lý chất lượng toàn diện
Vai trò
Về phía Nhà Nước: Đảm bảo chất lượng hàng hóa, hiệu quả sản xuất kinh doanh, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh và người tiêu dùng, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên và lao động một cách toàn diện.
Về phía doanh nghiệp: Sàng lọc các sản phẩm không phù hợp, không đáp ứng được yêu cầu, chất lượng kém ra khỏi các sản phẩm phù hợp, đáp ứng yêu cầu có chất lượng tốt
Khai thác quản lý sử dụng công nghệ, con người có hiệu quả hơn
Khái niệm
Phương pháp quản lý tập trung vào sự tham gia của mọi thành viên.
Lợi ích
Thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, nội bộ công ty, xã hội.
Giảm chi phí và lãng phí
Xây dựng phong cách làm việc mới có tính khoa học và hệ thống, dễ dàng giám sát.
Hình thành thói quen cải tiến liên tục để đạt được thành công mới.
Đem lại thành công bền vững cho doanh nghiệp.
Nâng cao năng suất lao động, Tăng tính cạnh tranh trên thị trường và uy tín cho doanh nghiệp.
Mở rộng mối quan hệ quốc tế, liên doanh.
Phương pháp này sẽ kế thừa những thành tựu từ việc tiêu chuẩn hóa và quy trình hóa trong quản lý. Nhờ thế mà việc quản lý bớt độc tài, đề cao tinh thần dân chủ, nhân văn
Kiểm soát chất lượng toàn diện
Vai trò
Huy động nỗ lực của mọi đơn vị trong công ty vào các quá trình có liên quan tới duy trì và cải tiến chất lượng.
Tiết kiệm tối đa trong sản xuất, dịch vụ, đồng thời thỏa mãn nhu cầu khách hàng
Lợi ích
Giảm chi phí về lâu dài
Nâng cao và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng lẫn xã hội
Gia tăng và chiếm lĩnh thị trường trong nước
Cải tiến sản phẩm theo hướng tích cực
Khái niệm
Một hệ thống có hiệu quả để nhất thể hóa các nỗ lực phát triển và cải tiến chất lượng của các nhóm khác nhau vào trong một tổ chức sao cho các hoạt động Marketing, kĩ thuật và dịch vụ có thể tiến hành một cách kinh tế nhất, cho phép thỏa mãn hoàn toàn khách hàng.
Kiểm soát chất lượng
Vai trò
Theo dõi các yếu tố đó để ngăn ngừa sản xuất ra sản phẩm khuyết tật
Phân công trách nhiệm rõ ràng giữa các bộ phận để không xảy ra điểm nghẽn, sai só
Huy động nỗ lực của mọi đơn vị trong công ty vào các quá trình có liên quan tới duy trì và cải tiến chất lượng.
Tác động tích cực đến cách cư xử của nhân viên
Lợi ích
Biết quá trình có ổn định và có được kiểm soát không, mức độ biến thiên của quá trình đó có nằm trong giới hạn cho phép hay không; sản phẩm sản xuất ra có đảm bảo chất lượng theo yêu cầu quy định không
Giải thích được tình hình chất lượng một cách đúng đắn, phát hiện nguyên nhân gây sai sót để có biện pháp khắc phục kịp thời.
Những nhận xét, đánh giá và kết luận thu được từ phân tích dữ liệu thống kê tạo căn cứ khoa học chính xác cho quá trình ra quyết định trong quản lý chất lượng
Khái niệm
Quá trình kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng như môi trường, yếu tố đầu vào đầu ra, phương pháp quản lý, can người… đến hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm