Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Bài 9: Nhật Bản, Thành tựu: là thời kì phát triển “thần kì” với tốc độ…
Bài 9: Nhật Bản
II. DÂN CƯ.
- Dân số đông: 126,32 triệu người (năm 2015) - đứng thứ 11 thế giới.
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên: thấp và giảm dần
- Cơ cấu dân số già: tỉ lệ > 65 tuổi cao, tăng nhanh, là nước có tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới (83,6 tuổi - 2015).
- Tỉ lệ dân thành thị: cao 79% - 2004 (hơn 90% -2015)
- Mật độ dân số: mật độ dân số cao, phân bố không đều
- Người dân cần cù, có tinh thần trách nhiệm cao, ham học hỏi.
- Giờ giấc, tác phong công nghiệp cao, tự giác, kỉ luật nghiêm, thông minh, giàu tính quyết đoán.
-
- Thành phần dân tộc: 99,3% dân số là người Nhật.
I - ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
- Là quần đảo nằm ở Đông Á, trải ra theo 1 vòng cung dài khoảng 3800km trên Thái Bình Dương.
- Bao gồm 4 đảo lớn: Hôcaiđô, Hônsu, Xicôcư, Kiuxiu.
- Địa hình: chủ yếu là đồi núi (80%), đồng bằng nhỏ hẹp tập trung ở ven biển.
- Khí hậu: nằm trong khu vực khí hậu gió mùa, có sự phân hoá Băc – Nam.
- Tài nguyên: nghèo khoáng sản, thuỷ hải sản giàu có và phong phú.
III. KINH TẾ.
- Sau chiến tranh II đến 1950:
Do là nước bại trận trong chiến tranh thế giới thứ II nên nền kinh tế lâm vào tình trạng suy sụp nghiệm trọng.
-
- Nguyên nhân: tích lũy vốn, sử dụng triệt để nguồn lao động, tập trung vào những ngành sinh lời nhanh, duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng…
- Tốc độ phát triển kinh tế chậm lại.
- Hiện nay, GDP đứng thứ 3 thế giới, sau Hoa Kì, Trung Quốc.
IV. CÁC NGÀNH KINH TẾ.
- Là ngành chiếm vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản, chiếm khoảng 1% GDP.
- Cây lương thực: lúa gạo chiếm 50% diện tích đất canh tác.
- Cây công nghiệp: chè, thuốc lá, dâu tằm.
- Ngành chăn nuôi: tương đối phát triển.
- Đánh bắt cá: sản lượng đúng đầu thế giới, kĩ thuật đánh bắt hiện đại.
- Nuôi trồng được chú trọng.
- Dịch vụ là khu vực kinh tế quan trọng chiếm 68% giá trị GDP.
- Giá trị thương mại đứng thứ 4 thế giới. Thị trường XNK: các nước phát triển và các nước đang phát triển.
- Ngành tài chính ngân hàng phát triển hàng đầu thế giới.
- Giao thông vận tải biển đứng thứ 3 thế giới.
- Đứng thứ 2 thế giới, sau Hoa Kì.
- Công nghiệp truyền thông: hóa dầu, sản xuất ô tô, luyện kim
- Công nghiệp hiện đại: sản xuất điện tử, tin học, công nghệ cao.
- Phân bố: Các trung tâm tập trung chủ yếu ven biển-phía đông nam.
-
- Thành tựu: là thời kì phát triển “thần kì” với tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, GDP phát triển nhanh 7,8% – 18,8%, đứng thứ 2 thế giới, nhiều sản phẩm đứng vị trí cao (vô tuyến, máy ảnh…)
-
- Nguyên nhân: Khủng hoảng năng lượng, chính phủ thực hiện chiến lược kinh tế mới, kết quả làm cho nền kinh tế tăng trưởng cao nhưng không ổn định.
-
- Rau quả cận nhiệt, ôn đới.
-