Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
BỆNH SÂU RĂNG, Do vị trí khó trám, Do độ khoáng hóa thấp hơn, Bệnh nhân…
BỆNH SÂU RĂNG
TỔNG QUAN
-
Dịch tễ học
-
-
Bệnh giảm = Các quốc gia phát triển (Hoa kỳ, các nước Tây Âu, New Zealand và Úc)
-
Bệnh tăng = Các quốc gia có nền kt mới nổi (TQ, Ấn độ, Việt nam
do
Chế độ ăn thay đổi, nhiều đường hơn
-
Ở trẻ em thường sâu thân răng, tỉ lệ tăng dần cho đến khoảng 15 tuổi, sau đó giảm dần
-
Trong một gia đình, mô hình bệnh sâu răng thường tương tự nhau
-
Định nghĩa
Sâu răng là một bệnh đa yếu tố, là một quá trình chuyển hóa trong màng sinh học (mảng bám răng)
-
Sự hình thành mảng bám là một quá trình sinh lý, tự nhiên trong đó một cộng đồng vi khuẩn bám vào một bề mặt
Tổn thương sâu răng là hậu quả của quá trình sâu răng, khi cán cân khử khoáng - tái khoáng nghiêng về phía khử khoáng
Biểu hiện lâm sàng
-
Sâu men
Đốm trắng như phấn, hơi đục trên men
-
-
-
-
-
Sâu chân răng
Tụt nướu, lộ chân ở người lớn tuổi, người bệnh nha chu
Tổn thương thường nông, lan rộng, bờ viền không rõ, bề mặt mềm
-
K như sâu men
Giai đoạn sớm mềm hơn, sau đó khử khoáng lan rộng ra ngà bên dưới
-
Khi sâu răng ngưng lại, bề mặt ngà cứng, thường có màu nâu sậm, hơi bóng, giới hạn rõ
Sâu ngà
Do sâu men, xê măng tiến triển đến ngà hoặc những vị rí lộ ngà
-
-
-
-
Các vùng mô học
Tổn thương dạng tam giác đáy ở đường nối men ngà, đỉnh phía tủy
-
Sinh bệnh học
ít nhất 4 yếu tố
Vi khuẩn
-
Một số loại phổ biến
-
Lactobacillus
Là vk hình que G(+), không hình thành bào tử
-
Carbohydrate
-
-
Tiêu thụ nhiều lần, liên tục thực phẩm có đường làm giảm pH liên tục và làm khử khoáng mô răng
-
-
Là bệnh phức tạp, đa yếu tố
MÔI TRƯỜNG
Khái niệm
Màng thụ đắc
Là một lớp màng mỏng glycoprotein nước bọt, điện tích âm hình thành trên răng
-
Là màng sinh học chưa có vk bám vào, hình thành chỉ vài phút sau khi bề mặt răng được chải sạch
-
Màng sinh học
-
-
Vk trong màng SH có thể sản sinh chất bảo vệ chúng, trong khi vk sống đơn lẻ thì k
Có ở khắp nơi, chứ k chỉ trên bề mặt răng
Mảng bám răng
-
- Vk = 70% trọng lượng mảng bám
- 30% = chất gian bào do vk sx, các protein nước bọt, tb biểu bì, và dịch mảng bám chứa calci, phosphate, vụn thức ăn
-
Mảng bám lành mạnh
Là mảng bám không sinh acid, trong thành phần có vk sinh sâu răng những số lượng không vượt trội, chưa đủ khả năng gây mất khoáng
-
-
Nước bọt
-
Vai trò bảo vệ
-
Hòa tan, trung hòa và đệm các acid hữu cơ
Giảm tốc độ khử khoáng và tăng tái khoáng bằng cách cung cấp calci, phosphate và fluor trong pha lỏng của mảng bám
-
Thành phần
Hữu cơ
Enzyme
Lactoperoxidase
Xúc tác pứ oxh, dạng hđ hấp thu hydroxyapatite
Làm chết vk, ức chế hình thành mảng bám trên bề mặt
Lysozyme
Phân ly tb = cách phân hủy thành tb, phóng thích peptidoglycan, kết hợp với hydroxyapatite ở dạng hoạt động
Làm chết nhiều vk, peptidoglycan hoạt hóa bổ thể, ức chế hình thành mảng bám trên bề mặt răng
-
-
Protein k phải enzyme
-
IgA, IgM, IgG
Dính kết vk, ức chế các enzyme của vk
Giảm lượng vk trong nước bọt, làm chậm sự phát triển vk
-
-
-
Răng
Vị trí, hình thể, vi cấu trúc, thành phần, và thời gian sau mọc
Thành phần hữu cơ và 1 vài ion HA (hydroxyapatite) có thể bị thay thế ảnh hưởng đến sự ổn định và tính hòa tan của men
Cấu trúc, kích thước, hình dạng và khoảng cách các tinh thể ảnh hưởng đến tính hòa tan trong acid
-
-
-
-
HÓA HỌC
-
-
-
-
-
Sự tái khoáng
Sự tái khoáng hóa của sang thương hoạt động chưa tạo lỗ là mục tiêu mong đợi của bất kỳ biện pháp kiểm soát sâu răng nào
-
-
Quá trình tái khoáng cần có Ca, phosphate và fluor
-
PHÁT HIỆN VÀ CHẨN ĐOÁN
-
Các phương pháp, phương tiện phát hiện và chẩn đoán sâu răng
Yêu cầu
-
Đo lường đơn giản, đáng tin cậy, có giá trị
-
-
Pp quan sát
Bao gồm
-
-
- Trong điều kiện chiếu sáng tốt
Tìm sự thay đổi màu sắc, sự mất liên tục trên bề mặt hoặc các hố rãnh, có lỗ sâu, đáy có ngà mềm
-
Giải phẫu của trũng, rãnh mặt nhai thường lõm
Tạo thành một hốc rộng, kín làm chỗ trú cho vk và dẫn đến sâu răng
Khi các thành của trũng rãnh bị sâu khởi phát, tổn thương dễ bị bỏ qua khi quan sát
-
Pp hỗ trợ phát hiện
Pp chụp X-quang
-
-
Ưu điểm
-
Phát hiện sâu tái phát, sâu ẩn mình
-
-
-
Nhược điểm
-
-
Là kỹ thuật nhạy cảm, việc tiếp xúc nhiều tia X có thể gây 1 số ảnh hưởng có hại cho bệnh
-
-
-
Pp huỳnh quang
Sự phát huỳnh quang là hiện tượng khi một vật thể bị kích thích bởi một bước sóng ánh sáng đặc biệt và ánh sáng huỳnh quang phản chiếu có bước sóng dài hơn
Khi as kích thích nằm trong khoảng quang phổ có thể nhìn thấy được thì sự phát quang sẽ cho ra nhiều màu khác nhau
-
-
-
Nhuộm răng
-
Phẩm nhuộm protein không đặc hiệu, nhuộm chất nền vô cơ kém khoáng hóa của ngà răng
-
ĐIỀU TRỊ
Kiểm soát
-
-
Mỗi cá thể rất đa dạng , vì vậy các biện pháp kiểm soát và điều trị phải phù hợp cho từng cá thể
Chiến lược
-
Nhiều mức độ kiểm soát vi khuẩn: can thiệp ngoại khoa (nếu cần), hóa trị liệu...
-
-
-
Nhấn mạnh vai trò tích cực, chủ động của BN trong quá trình kiểm soát sâu răng
Biện pháp
-
Các biện pháp
Chlorhexidine (CHX)
Là chất kháng khuẩn đáng chú ý nhất, được nghiên cứu nhiều nhất và có tác dụng ức chế mảng bám nhiều nhất
Hiệu quả kháng khuẩn không cao nhưng phổ kháng khuẩn rộng, hiệu quả trên vk G(+) hơn G(-)
-
Tác dụng của nồng độ
Ở nồng độ cao, có tác dụng diệt khuẩn
Ở nồng độ thấp, chlorhexidine có tác dụng kìm hãm vi khuẩn, làm rò rỉ các chất nội bào như kali và phospho
Ở nồng độ thấp, có tác dụng ngưng khuẩn
Ở nồng độ cao hơn, hoạt chất này có khả năng diệt khuẩn không hồi phục và gây kết tủa các tế bào chất
Súc miệng với 0,2% làm giảm đến 80-95% vk trong mảng bám và nước bọt
-
-
-
Liều dùng
Súc miệng 10ml CHX 0,2% hoặc 15ml CHX 0,12%, ngày 2 lần
-
Xylitol
-
-
-
Ả/h đến sự phát triển và chuyển hóa của 1 số loài vk, các yếu tố nước bọt và ảnh hưởng đến quá trình khử khoáng - tái khoáng
-
-
-
-
Probiotics
Là các vk sống thường được đưa vào thực phẩm để mang lại lợi ít cho cơ thể bằng cách cải thiện sự cân bằng vk của ống tiêu hóa
Giúp vk miệng gắn kết với các protein trong sự thành lập MSH, chống lại sự hình thành mảng bám gây sâu răng, sản xuất các hóa chất ức chế các vk có hại
Loại bỏ vk có hại và ổn định tình trạng bình thường thông qua việc điều hòa và hệ thống hóa chức năng miễn dịch trên cộng đồng vk tại chỗ cũng như các cơ chế phòng vệ khác
-
-
-
Prebiotics
Là những chất không thể thiếu trong thực phẩm có thể biến đổi cân bằng vi sinh bằng cách kích thích sự phát triển và hoạt động của các vk có lợi và ức chế các vk có hại, từ đó giúp cân bằng hệ vk
-
Một số các prebiotics thường được biết đến như lactose, Inulin, Fructose oligosaccharides, Galactose oligosaccharides và Xylose oligosaccharides
Hiện diện nhiều trong một số trái cây như chuối, tỏi, măng tây, cà chua, hành, lúa mì
-
Có khả năng thay đổi và tăng cường hoạt động của hệ vk đường tiêu hóa, tăng cường hệ thống phòng vệ của ký chủ, ảnh hưởng tốt lên các vk có lợi
-
Kiểm soát chế độ ăn
Xem xét sự lưu giữ của thức ăn trong miệng, sự hiện diện của các yếu tố bảo vệ trong thức ăn và loại carbohydrate
Bs cần giúp BN đánh giá chế độ ăn và thói quen ăn uống, phân tích cách thức sử dụng đường, loại thực phẩm, thời gian đường ở trong miệng (đường Stephan)
Thay đường sucrose bằng các đường khác, thay đổi thực phẩm ít dính răng hơn, ăn đường tập trung trong bữa chính, giảm ăn vặt
-
Điều trị can thiệp
Cần phải thực hiện các biện pháp điều trị không can thiệp trước khi hoặc cùng lúc với điều trị can thiệp (lấy sạch, trám)
-
Chỉ định
Răng nhạy cảm với nóng, lạnh, chua, ngọt
-
-
-
-
-
Phát đồ kiểm soát
Đánh giá nguy cơ
Hỏi, khám, chẩn đoán để xác định
-
Khám răng, miệng để đánh giá tình trạng SMT, vị trí các lỗ sâu
-
-
-
-
-
-
-
Chăm sóc cơ bản
Kiểm soát mảng bám
VSRM vs kem đánh răng và bàn chải ít nhất 2 lần ngày, trong đó có 1 lần trc khi ngủ
-
Dưới 3 tuổi dùng kem đánh răng trẻ em, trên 3 tuổi có thể dùng kem đánh răng thông thường, tránh nuốt kem đánh răng
-
-
-
Chăm sóc tích cực
Kiểm soát mảng bám
Làm sạch tại ghế, sử dụng chất kháng khuẩn, trám tạm
-
Ở ng có nhiều lỗ sâu, nên trám tạm = GIC để bảo vệ cấu trúc răng k bị phá hủy thêm, lấp đầy các lỗ sâu là những chỗ dễ tích tụ mảng bám, phóng thích fluor
Tăng cường tái khoáng: kem đánh răng có nồng độ fluor cao, dd fluor, verni fluor; các sp chứa canxi và phosphate (CPP-ACP)
Tăng lưu lượng nước bọt, có thể dùng nước bọt nhân tạo ở những người bị giảm tiết nước bọt
Sealant các hố rãnh sâu, nhất là ở những cá thể có nguy cơ cao
Lên kế hoạch điều trị
- Giảm mức độ nguy cơ sâu răng
- Giảm hoạt động sâu răng: tạo thuận lợi cho tái khoáng
-
-
-
Bệnh nhân mới
Nhận dạng
Phát hiện, đành giá nguy cơ, chẩn đoán, KH chăm sóc/điều trị
-
-