CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018

I. QUAN ĐIỂM

II. MỤC TIÊU

III. YÊU CẦU

IV. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC

V. ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG GIÁO DỤC

VII. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN

VI. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC

VIII. PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH

  • Giúp học sinh làm chủ kiến thức, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào đời sống và tự học suốt đời.
  • Định hướng lựa chọn nghề nghiệp.
  • Xây dựng và phát triển các mối quan hệ xã hội, có cá tính, nhân cách.
  • Được chia thành:
    Chương trình giáo dục tiểu học
    Chương trình giáo dục trung học cơ sở
    Chương trình giáo dục trung học phổ thông
  • Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
  • Năng lực cốt lõi: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo; ngôn ngữ, tính toán, khoa học, công nghệ, tin học, thẩm mĩ,
    thể chất.
  • Phát hiện, bồi dưỡng năng khiếu

Giai đoạn giáo dục cơ bản (từ lớp 1 đến lớp 9)

  1. Giáo dục ngôn ngữ và văn học
  • Bồi dưỡng tình cảm, tư tưởng và hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh.
  • Hình thành, phát triển năng lực giao tiếp bằng tiếng Việt, ngoại ngữ và tiếng dân tộc thiểu số
  • Bao gồm: Môn Ngữ văn, Môn Ngoại ngữ, Môn Tiếng dân tộc thiểu số

Cấp trung học cơ sở

  • Giáo dục bắt buộc: Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Giáo dục công dân; Lịch sử và Địa lí; Khoa học tự nhiên; Công nghệ; Tin học; Giáo dục thể chất; Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật); Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương.
  • Tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 2.
  • Thời lượng giáo dục: Mỗi ngày học 1 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học; mỗi tiết học 45 phút

Cấp tiểu học

  • Giáo dục bắt buộc: Tiếng Việt; Toán; Đạo đức; Ngoại ngữ 1 (ở lớp 3, lớp 4, lớp 5); Tự nhiên và Xã hội (ở lớp 1, lớp 2, lớp 3); Lịch sử và Địa lí (ở lớp 4, lớp 5); Khoa học (ở lớp 4, lớp 5); Tin học và Công nghệ (ở lớp 3, lớp 4, lớp 5); Giáo dục thể chất; Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật); Hoạt động trải nghiệm.
  • Tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 1 (ở lớp 1, lớp 2).
  • Thời lượng giáo dục: 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học; mỗi tiết học 35 phút

Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp

  • Giáo dục bắt buộc: Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Giáo dục thể chất; Giáo dục quốc phòng và
    an ninh; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương.
  • Tự chọn gồm:
    • Nhóm môn khoa học xã hội: Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật.
    • Nhóm môn khoa học tự nhiên: Vật lí, Hoá học, Sinh học.
    • Nhóm môn công nghệ và nghệ thuật: Công nghệ, Tin học, Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật).
  • Thời lượng giáo dục: Mỗi ngày học 1 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học; mỗi tiết học 45 phút.
  1. Giáo dục toán học
  • Môn học cốt lõi được học bắt buộc từ lớp 1 đến lớp 12
  • Hình thành tư duy và lập luận toán học, vận dụng vào thực tế.
  1. Giáo dục khoa học xã hội
  • Giáo dục nhân sinh quan, thế giới quan, hoàn thiện nhân cách, ý thức dân tộc, tinh thần yêu nước, các giá trị nhân văn, tinh thần cộng đồng
  • Các môn học cốt lõi là: Tự
    nhiên và Xã hội (lớp 1, lớp 2 và lớp 3); Lịch sử và Địa lí (từ lớp 4 đến lớp 9); Lịch sử, Địa lí (cấp trung học phổ thông).
  1. Giáo dục khoa học tự nhiên
  • Hình thành và phát triển thế giới quan khoa học, tình yêu thiên nhiên, tôn trọng các quy luật của tự nhiên.
  • Các môn học cốt lõi là: Tự nhiên và Xã hội (lớp 1, lớp 2 và lớp 3); Khoa học (lớp 4 và lớp 5); Khoa học tự nhiên (cấp trung học cơ sở); Vật lí, Hoá học, Sinh học (cấp trung học phổ thông).
  1. Giáo dục công nghệ
  • Giúp nhận thức, giao tiếp, sử
    dụng, đánh giá công nghệ và thiết kế kĩ thuật để học tập, làm việc hiệu quả trong môi trường công nghệ ở gia
    đình, nhà trường và xã hội.
  • Môn học cốt lõi là: Công nghệ trong Tin học và Công nghệ
  1. Giáo dục tin học
  • Tìm kiếm, tiếp nhận, mở rộng tri thức và sáng tạo trong thời đại cách mạng công nghiệp lần thứ tư và toàn cầu hoá
  • Môn học cốt lõi là: Tin học trong Tin học và Công nghệ
  1. Giáo dục công dân
  • Giáo dục cho học sinh ý thức và hành vi của người công dân
  • Môn học cốt lõi là: Đạo đức (ở cấp tiểu học), Giáo dục công dân (ở cấp
    trung học cơ sở), Giáo dục kinh tế và pháp luật (ở cấp trung học phổ thông)
  1. Giáo dục quốc phòng và an ninh
  • Phát huy tinh thần yêu nước, truyền thống dựng nước và giữ nước, nâng cao ý thức, trách nhiệm, tự giác thực hiện nhiệm vụ quốc phòng và an ninh, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
  • Môn học cốt lõi là: Giáo dục quốc phòng và an ninh
  1. Giáo dục nghệ thuật
  • Phát triển
    năng lực thẩm mĩ và phát hiện, bồi dưỡng năng khiếu nghệ thuật cho học sinh; kế thừa và
    phát huy những giá trị văn hoá, nghệ thuật truyền thống của dân tộc
  • Môn học cốt lõi là: Âm nhạc, Mĩ thuật
  1. Giáo dục thể chất
  • Kiến thức và kĩ năng chăm sóc sức khoẻ, vận động, hình
    thành thói quen tập luyện.
  • Môn học cốt lõi là: Giáo dục thể chất
  1. Giáo dục hướng nghiệp
  • Lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực, tính cách, sở thích, quan niệm về giá trị của bản thân, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của gia đình và phù hợp với nhu cầu của xã hội
  1. Các chuyên đề học tập
  • Dành cho học sinh trung học phổ thông nhằm thực hiện yêu cầu phân hoá sâu đáp ứng yêu cầu định hướng nghề nghiệp.
  1. Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
    Học sinh tiếp cận thực tế, chuyển hoá những kinh nghiệm đã trải qua thành tri thức mới, kĩ năng mới góp phần phát huy tiềm năng sáng tạo và khả năng thích ứng với cuộc sống, môi trường và nghề nghiệp tương lai.
  1. Nội dung giáo dục của địa phương
    Trang bị cho học sinh những hiểu biết về nơi sinh sống, bồi dưỡng cho học sinh tình yêu quê hương, ý thức tìm hiểu và vận dụng những điều đã học để góp phần giải quyết những vấn đề của quê hương.
  1. Định hướng về phương pháp giáo dục
    học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, tự phát hiện năng lực, nguyện vọng
    của bản thân, rèn luyện thói quen và khả năng tự học, phát huy tiềm năng và những kiến thức, kĩ năng đã tích luỹ được để phát triển.
  1. Định hướng về đánh giá kết quả giáo dục
    cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, có giá trị về mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của chương trình và sự tiến bộ của học sinh để hướng dẫn hoạt động học tập, điều chỉnh các hoạt động dạy học, quản lí vàphát triển chương trình, bảo đảm sự tiến bộ của từng học sinh và nâng cao chất lượng giáo dục.
  1. Tổ chức và quản lí nhà trường
  2. Cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên
  3. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
  4. Xã hội hoá giáo dục

Hoạt động thường xuyên, bao gồm các khâu đánh giá, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện chương trình trong quá trình thực hiện.

  • Là văn bản thể hiện mục tiêu giáo dục phổ thông
  • Xây dựng trên cơ sở quan điểm của Đảng, Nhà nước
  • Bảo đảm phát triển phẩm chất và năng lực người học
  • Liện thông, kết nối chặt chẽ giữa các lớp học, cấp học, chương trinh học với nhau
  • Xây dựng theo hướng mở.

IX. GIẢI THÍCH CHƯƠNG TRÌNH

  1. Giải thích thuật ngữ
  2. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu của học sinh: Yêu nước, Nhân ái, Chăm chỉ, Trung thực, Trách nhiệm.
  3. Yêu cầu cần đạt về năng lực chung của học sinh: Năng lực tự chủ và tự học, Năng lực giao tiếp và hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
  4. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù của học sinh: Năng lực ngôn ngữ, Năng lực tính toán, Năng lực khoa học, Năng lực công nghệ, Năng lực tin học, Năng lực thẩm mĩ, Năng lực thể chất,
  • Tên: TRẦN THỊ VÕ NGỌC MINH
  • MSSV: 4706901110
  • Lớp: THK5 (Bách Nghệ)
  • Khoa GDTH, trường ĐHSPTPHCM (khóa 47)
  • Câu hỏi: Vẽ sơ đồ tư duy về Chương trình GDPT 2018