Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Các điều kiện thương mại QT (INCOTERMS) - Coggle Diagram
Các điều kiện thương mại QT (INCOTERMS)
Sơ lược về Incoterm
1) Các bên liên quan
Hải quan
Công ty bảo hiểm
Ngân hàng
Giám định tổn thất
Công ty giao nhận
Hãng tàu
Công ty Logistics
Đại lý chuyên chở
2) Hình thức vận tải
Đường biển
Đường hàng không
Đường bộ
Đường sắt
3) Vì sao cần Incoterm
Do tập quán mua bán khác nhau
Phòng thương mại quốc tế (ICC) đưa ra incoterm để giải quyết vấn đề mua bán, đó là:
Chi phí
Trách nhiệm
Rủi ro
4) Khác nhau giữa Incoterms qua các năm
Cơ bản Incoterms có 16 nguyên tắc, trong đó có 9 nguyên tắc không thay đổi qua các năm:
EXW - Ex Works
FCA - Free Carrier
FAS - Free Alongside Ship
FOB - Free on Board
CFR - Cost and Freight (CNF or C&F)
CIF - Cost Insurance and Freight
CPT - Carriage Paid To
CIP - Carriage Insurance Paid To
DDP - Delivered Duty Paid
Năm 2000, có 4 nguyên tắc khác là
DAF - Delivered At Frontier
DES - Delivered Ship
DEQ - Delivered Ex Quay
DDU - Delivered Duty Unpaid
Năm 2010, 2 nguyên tắc khác là
DAT - Delivered At Terminal
DAP - Delivered At Place
Năm 2020, có 1 nguyên tắc khác là
DPU - Delivered at Place Unloaded
Trong đó, có 2 điều kiện bắt buộc mua bảo hiểm là CIF và CIP
5) So sánh Incoterms 2k và 2k10
2k10 sử dụng cho cả nội thương và ngoại thương
Incoterms 2k10 đưa ký hiệu Copyright (®) cho biết đây là sản phẩm trí tuệ của, và năm 2k20 cũng vậy
Đổi từ "terms - điều kiện" sang "rules - quy tắc" do terms mang nghĩa quá rộng.
Đổi từ "Division of costs" (mục A6 và B6 )sang "Allocation of Costs" do Allocation nói lên sư phân chia chi phí tốt hơn Division
Đổi từ "No Obligation" (mục A3b và B3b) sang "No Obligation to the Buyer/Seller" means bên mua và bên bán không có nghĩa vụ phải mua bảo hiểm cho bên còn lại
Với quy tắc thương mại Người bán không có nghĩa vụ phải dỡ hàng như nhóm (C, DDP,...), đổi cụm từ "Not Unloaded" sang "Ready for unloading" vì Not Unloaded thể hiện hai trạng thái là HH sẵn sàng để dỡ or HH chưa sẵn sàng để dỡ
Thay điểm chuyển rủi ro trong FOB, CFR, CIF
**
Thay toàn bộ nhóm D
6) Khác nhau giữa 2k10 và 2k20
Lý giải rõ hơn về Incoterms ở phần giới thiệu
Sắp xếp lại nghĩa vụ các bên để làm rõ nội dung của nghĩa vụ giao hàng và phân chia rủi ro
Vận đơn On-board khi giao hàng với điều kiện FCA để chứng từ hàng hóa rõ ràng hơn nên ICC cho phép có thêm On-board
Đổi "mục A6/B6" sang "mục A9/B9" (Phân chia chi phí)
Mức bảo hiểm CIP
*
Đổi từ DAT sang DPU
Incoterms 2010
Nhóm I: Áp dụng cho đa phương thức vận tải
1.EXW 2. FCA 7.CPT 8.CIP 9.DAT 10.DAP 11.DDP
Được chọn cho vận tải hàng hải và nên được chọn cho 1 phần or toàn phần vận tải phi hàng hải.
Nhóm II: Áp dụng cho vận tải đường thủy nội địa
3.FAS 4.FOB 5.CFR 6.CIF
Nên được chọn cho vận tải hàng hải
Chứng từ trong thương mại và thanh toán QT
Chứng từ thương mại
Chứng từ bảo hiểm
Bảo hiểm đơn
Giấy chứng nhận bảo hiểm
Hợp đồng bảo hiểm
Phiếu bảo hiểm
Chứng từ vận tải
Vận đơn đường biển
Chứng từ vận tải đa phương thức
Biên lai gửi hàng đường biển
Vận đơn hàng không
Chứng từ vận tải đường sắt, đi bộ, và đường sông
Chứng từ hàng hóa
Phiếu đóng gói
Giấy kiểm định
Giấy chứng nhận xuất xứ
Giấy chứng nhận chất lượng, Số lượng
Hóa đơn thương mại
Các chứng từ khác (Hun trùng, động thực vật, y tế,...)
Chứng từ tài chính
Hối phiếu
Ký phiếu
Séc
Thẻ thanh toán