Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
THẤP TIM - Coggle Diagram
THẤP TIM
(1)ĐẠI CƯƠNG
Đặc điểm
Là hậu quả
chậm
của
viêm đường hô hấp trên
Xuất hiện thành từng đợt
Thương tổn van tim
có thể mãn tính,
tiến triển
đưa đến
suy tim
Phòng bệnh
hữu hiệu
Các nước đang phát triển (
Việt Nam
là 2,23 – 3,94‰) có
tỷ lệ thấp tim cao
hơn các nước phát triển (0,02 – 0,2‰)
Thường gặp ở lứa
tuổi 5 – 15
, cơ địa dị ứng
Yếu tố thuận lợi: Điều kiện
sinh hoạt thấp
kém, khí hậu
lạnh và ẩm
(mùa đông và đầu xuân)
Nguyên nhân
Liên cầu khuẩn beta
tan máu nhóm
A
có
10 type hay gặp
của LCK nhóm A là M type 1, 3, 5, 6, 14, 18, 19, 24, 27, 29.
Tổn thương khởi đầu
của LCK -> bệnh thấp tim:
viêm họng, viêm amygdales
Cơ chế bệnh sinh
KN của LCK tương tự KN tim -> KT sinh ra chống LC và tim
(4) ĐIỀU TRỊ
Triệu chứng
Viêm khớp
Viêm khớp đơn thuần:
Salicylate/
Aspirin
Chống đông máu
Viêm loét dạ dày có chảy máu
: dùng thuốc PPI băng niêm mạc
Nexium (esomeprazol)
Viêm khớp + viêm tim: Prednisolon
Múa giật Syndeham
Nhẹ: nghỉ tại giường
Nặng: Phenobarbital/ Haloperidol/ Valproate
Viêm tim
Viêm tim nặng
(viêm tim toàn bộ/viêm tim có suy tim): steroid (
Prednisolon
)
Uống sau ăn (
8h > 2 liều 16h và 16h
) + thuốc
băng niêm mạc và kháng bơm proton
. Không + NAIDS, corticoid
Viêm tim + suy tim: Digitalis
+ nghỉ tại giường all time
Viêm tim nhẹ, TB
: Aspirrin (
NAIDS
)
Không có viêm tim
: nghỉ tại giường
2 tuần
.
Viêm tim không suy tim
: nghỉ tại giường
4 tuần
Ăn nhạt
Dự phòng
Viêm họng
do LCK A
Benzathine=Peniciline G
(Beta-lactam, TB) -> Erythromycine (nếu dị ứng Peniciline)
Thứ cấp
Benzathine PNC G (TB)
-> Penicilin V (uống)= sulfamid -> Sulfadiazine: rẻ hơn Erythromycine
(2)TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán
(Tiêu chuẩn Jones cải tiến)
Tiêu chuẩn phụ
Lâm sàng
Đau khớp
Tiền sử
thấp tim hoặc bệnh tim do thấp
Sốt
> 38 độ
Cận lâm sàng
VS tăng > 30 mm
(Trong giờ đầu)
CRP (+)
ECG:
PR kéo dài
CTM:
BC tăng
X quang: bóng tim lớn (viêm cơ tim)
Bằng chứng
nhiễm LCK A
Cấy dịch họng tìm LCK A
Sốt tinh hồng nhiệt trước đó
-> bằng chứng tốt nhất
ASLO tăng
Tiêu chuẩn chính
(không để lại di chứng)
Ban vòng
Xuất hiện ở thân mình và gốc chi
, không có ở mặt (# lupus hệ thống)
Không ngứa, không đau
Vùng giữa màu hồng nhạt, xung quanh đỏ thẫm
Múa giật
Vị trí: gốc
các đoạn chi
Tăng
khi
gắng sức, xúc động
và
giảm
khi
ngủ
Tính chất:
Động tác vụng về, không tự chủ, không mục đích, đột ngột, dứt khoát, quá mức
Không có RL
cảm giác và phản xạ
Viêm đa khớp
Hay gặp các khớp lớn -> khớp nhỏ, đau kiểu di chuyển
Khớp viêm kéo dài 2 - 7 ngày
Biểu hiện
thường gặp nhất
Hạt dưới da
Hạt rắn, nhỏ, không đau, không nóng đỏ
Không dính dưới da,
dính trên nền khớp gối, khuỷu, cột sống
Viêm tim
Dấu hiệu
Viêm cơ tim
:
tim to, tiếng tim mờ
, suy tim (thấp tim tiến triển), RL nhịp
Viêm màng trong tim
:
tiếng thổi tâm thu
và rung tâm trương
ở mỏm, tiếng thổi tâm trương ở đáy tim
Viêm màng ngoài tim
: đau vùng trước tim,
cọ màng ngoài tim
VMNT điều trị corticoid, VMP điều trị kháng sinh
Biểu hiện
nặng nhất
, hay gặp:
viêm cơ tim, viêm nội tâm mạc
Phân biệt
Lao khớp: suy kiệt, sốt dai dẳng,
đau khớp thường háng, cột sống lưng
Lupus ban đỏ: đau nhiều khớp,
kiểu tiến triển
Viêm khớp nhiễm khuẩn: sốt,
tiêu điểm nhiễm trùng
Bệnh bạch cầu (bệnh lersomi, bệnh máu trắng):
thiếu máu
, xuất huyết, sốt,
gan lách hạch lớn
Viêm đa khớp dạng thấp:
viêm > 6 tuần, tính chất viêm không rầm rộ
(3) BIẾN CHỨNG
Đơn thuần hoặc kết hợp
Hở hoặc hẹp van 2 lá
Hở van ĐMC