Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
YÊU CẦN CẦN ĐẠT VỀ GIẢI TOÁN Ở LỚP 2 - Coggle Diagram
YÊU CẦN CẦN ĐẠT VỀ GIẢI TOÁN Ở LỚP 2
SỐ VÀ PHÉP TÍNH
Số tự nhiên
Số và cấu tạo thập phân của một số
Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số.
Ví dụ:
Số liền trước của số 16 là số nào?
Số liền sau của số 85 là số nào?
Thực hiện được việc viết số thành tổng của trăm, chục, đơn vị.
Ví dụ:
Viết số 232 thành tổng của các hàng trăm,
chục, đơn vị. Số 232: Đọc là hai trăm ba mươi hai Tách thành: 2 trăm 3 chục 2 đơn vị 234 = 200 + 30 + 2
Nhận biết được số tròn trăm.
Ví dụ:
Trong các số sau đây, số nào là số tròn trăm: 50, 100, 101, 250, 300?
Nhận biết được tia số và viết được số thích hợp trên tia số.
Ví dụ:
Tìm trên tia số: Những số vừa lớn hơn 5 vừa bé hơn 10.
Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 1000.
Ví dụ:
Viết các số: bốn trăm, năm trăm, sáu trăm, bảy trăm, tám trăm, chín trăm, một nghìn
So sánh các số
Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 1000).
Ví dụ
: Cho các số: 994, 571, 383, 997
a, Tìm số lớn nhất
b, Tìm số bé nhất
Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến lớn hoặc ngược lại) trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 1000).
Ví dụ:
So sánh và xắp xếp các số 563; 125; 427; 218; 756; 872 theo thứ tự từ bé đến lớn
Ta có: 125 < 218 < 427 < 563 < 756 < 872
Vậy các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là 125; 218; 427; 563; 756; 872.
Nhận biết được cách so sánh hai số trong phạm vi 1000.
Ví dụ:
So sánh số học sinh của các trường tiểu học dưới đây:
Trường Kim Đồng 581 học sinh
Trường Thành Công 496 học sinh
Trường Quyết Thắng 605 học sinh
Ước lượng số đồ vật
Làm quen với việc ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục.
Ví dụ:
Ước lượng rồi đếm số con bướm có trong hình vẽ dưới đây:
Các phép tính với số tự nhiên
Phép nhân, phép chia
– Nhận biết được các thành phần của phép nhân, phép chia.
Ví dụ
: a) Tìm tích biết hai thừa số lần lượt là: 4 và 5.
b) Tìm thương biết số bị chia là 16 và số chia là 4.
Vận dụng được bảng nhân 2 và bảng nhân 5 trong thực hành tính.
Ví dụ
: Tính (theo mẫu): 2kg x 4= 8kg .
2kg x 6 = ?; 2cm x 8= ?; 2l x 7= ?; 5kg x 2= ?; 5cm x 8=?; 5l x 7= ?
Nhận biết được ý nghĩa của phép nhân, phép chia
Ví dụ:
Mỗi đĩa có 3 quả táo. Vậy 3 đĩa có mấy quả táo?
Có 12 quả chuối chia đều vào 4 đĩa. Vậy mỗi đĩa có mấy quả chuối?
Vận dụng được bảng chia 2 và bảng chia 5 trong thực hành tính.
Ví dụ:
Lớp 2c có 20 học sinh. Các bạn dự kiến phân công nhau cùng dọn vệ sinh lớp học. Trả lời các câu hỏi sau:
a) Nếu chia thành hai nhóm thì mỗi nhóm có mấy bạn?
b) Nếu chia thành các nhóm, mỗi nhóm 5 bạn thì cả lớp có bao nhiêu nhóm?
Tính nhẩm
Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20.
Ví dụ:
Tính nhẩm 9+3, 3+9, 12-9, 12-3
Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm trong phạm vi 1000
Ví dụ
: Tính nhẩm 200 + 300 ; 700 – 400 ; 500 - 50
Phép cộng, phép trừ
Thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ, có nhớ không quá một lượt) các số trong phạm vi 1000.
Ví dụ
: Đặt tính rồi tính 153+426
Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải)
Ví dụ:
Tính: 80 - 30 + 40; 30 + 60 -50
Nhận biết được các thành phần của phép cộng, phép trừ.
Ví dụ
: Nêu số hạng, tổng trong mỗi phép tính sau: 35+2=37. 18+50= 68
Thực hành giải quyết vấn đề liên quan đến các phép tính đã học
Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn.
Ví dụ:
Lớp 2A có 34 học sinh, lớp 2B có 29 học sinh. Tính tổng số học sinh của hai lớp 2A và 2B.
HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
Hình phẳng và hình khối
Quan sát, nhận biết, mô tả hình dạng của một số hình phẳng và hình khối đơn giản
Nhận dạng được hình tứ giác thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật.
Ví dụ:
Trong các hình sau đây, hình nào là hình tứ giác?
Nhận dạng được khối trụ, khối cầu thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật.
Ví dụ:
Kể tên một số đồ vật có dạng khối trụ, khối cầu có trong hình sau:
Nhận biết được điểm, đoạn thẳng, đường cong, đường thẳng, đường gấp khúc, ba điểm thẳng hàng thông qua hình ảnh trực quan.
Ví dụ:
Chỉ ra đường thẳng, đường cong trong mỗi hình sau
Thực hành đo, vẽ, lắp ghép, tạo hình gắn với một số hình phẳng và hình khối đã học
Nhận biết và thực hiện được việc gấp, cắt, ghép, xếp và tạo hình gắn với việc sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật.
Ví dụ:
Gấp rồi cắt một hình vuông thành bốn hình tam giác.
Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn đơn giản liên quan đến hình phẳng và hình khối đã học.
Ví dụ:
Chia hình B thành các hình tam giác nhỏ A như sau:
Thực hiện được việc vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Ví dụ:
Vẽ đoạn thẳng có độ dài 2cm; 5cm; 7cm; 9cm
Đo lường
Thực hành đo đại lượng
Sử dụng được một số dụng cụ thông dụng (một số loại cân thông dụng, thước thẳng có chia vạch đến xăng-ti-mét,...) để thực hành cân, đo, đong, đếm
Ví dụ:
thực hành cân và đọc số cân nặng tương ứng
Đọc được giờ trên đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, số 6.
Ví dụ:
Tính toán và ước lượng với
các số đo đại lượng
Thực hiện được việc ước lượng các số đo trong một số trường hợp đơn giản
Ví dụ:
Ước lượng rồi đếm.
Có khoảng bao nhiêu ngôi sao? Có bao nhiêu ngôi sao?
Tính được độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các cạnh.
Ví dụ
: Tính độ dài đường gấp khúc có độ dài các đoạn thẳng là 2dm và 34cm.
Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo độ dài, khối lượng, dung tích đã học.
Ví dụ
: a, Số? 1m = ? cm; 2m = ? cm; 3km = ? m .
b, Tính? 18kg + 5kg =?; 22l - 20l = ?
Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến đo lường các đại lượng đã học.
Ví dụ:
Minh cân nặng 31kg, Hà nhẹ hơn Minh 3kg. Hỏi Hà nặng bao nhiêu ki-lo-gam?
Biểu tượng về đại lượng và
đơn vị đo đại lượng
Nhận biết được đơn vị đo khối lượng: kg (ki-lô-gam); đọc và viết được số đo khối lượng trong phạm vi 1000kg
Ví dụ
: Số đo “sáu trăm năm mươi ki-lô-gam” được viết là?
Nhận biết được đơn vị đo dung tích: l (lít); đọc và viết được số đo dung tích trong phạm vi 1000 lít.
Ví dụ:
Chọn thẻ ghi số lít thích hợp với mỗi đồ vật sau đó đọc và viết số lít tương ứng với mỗi vật
Nhận biết được về “nặng hơn”, “nhẹ hơn”.
Ví dụ:
Thảo cân nặng 29kg, Huy nặng hơn Thảo 3kg. Hỏi Huy cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Nhận biết được các đơn vị đo độ dài dm (đề-xi-mét), m (mét),km (ki-lô-mét) và quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã học.
Ví dụ
: Cây thứ nhất cao 8m, cây thứ hai cao hơn cây thứ nhất 3m. Hỏi cây thứ hai cao bao nhiêu m?
Nhận biết được một ngày có 24 giờ; một giờ có 60 phút.
Ví dụ:
Số ?
Nhận biết được số ngày trong tháng, ngày trong tháng
Ví dụ:
Xem tờ lịch tháng 12, trả lời các câu hỏi sau: a, Tháng 12 có bao nhiêu ngày? b, Sinh nhật Liên ngày 23 tháng 12 vào thứ mấy?
Nhận biết được tiền Việt Nam thông qua hình ảnh một số tờ tiền.
Ví dụ:
Nhận biết tờ tiền Việt Nam
MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Một số yếu tố thống kê
Đọc biểu đồ tranh
Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ tranh.
Ví dụ:
Biểu đồ tranh sau đây biểu thị số cốc giấy được lớp em trang trí. a) Mỗi loại cốc có bao nhiêu cái? b) Loại cốc hình con gì có nhiều nhất? c) Có tất cả bao nhiêu cái cốc được trang trí?
Nhận xét về các số liệu
trên biểu đồ tranh
Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh.
Ví dụ:
Biểu đồ tranh sau đây biểu thị số cốc nước mỗi bạn uống trong một ngày. Hãy so sánh số cốc nước uống trong một ngày của các bạn.
Thu thập, phân loại, sắp xếp các số liệu
Làm quen với việc thu thập, phân loại, kiểm đếm các đối tượng thống kê (trong một số tình huống đơn giản)
Ví dụ:
Một số yếu tố xác suất
Làm quen với các khả năng xảy ra (có tính ngẫu nhiên) của một sự kiện
Làm quen với việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngữ: có thể, chắc chắn, không thể, thông qua một vài thí nghiệm, trò chơi, hoặc xuất phát từ thực tiễn
Ví dụ:
Đánh dấu (V) vào câu đúng:
a) Khối hình lấy ra có thể là khối lập phương
b) Khối hình lấy ra không thể là khối lập phương
c) Khối hình lấy ra chắc chắn là khối hộp chữ nhật