Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
SỬ DỤNG CHO ĐỐI TƯỢNG ĐẶC BIỆT - Coggle Diagram
SỬ DỤNG CHO ĐỐI TƯỢNG ĐẶC BIỆT
(1) TRẺ EM
Phân bố
lượng albumin và globulin kém -> tỷ lệ thuốc liên kết thấp -> thuốc ở dạng tự do trong máu tăng -> tăng tác dụng và độc tính
phenytoin có tỷ lệ liên kết protein là 70 - 85% ở trẻ sơ sinh
Chuyển hóa (gan)
thời gian bán hủy chậm
Hấp thu
Đường tiêm
hệ cơ bắp nhỏ -> chưa tưới máu đủ
ưu tiên bệnh nặng, cấp tính, hôn mê, tắc ruột, nôn,...
ưu tiên tiêm TM
Đường qua da
da mỏng ->
hấp thu mạnh
Đường uống
Phổ biến nhất
< 5 tuổi dùng dạng lỏng như siro,...
< 6 tháng hệ ezyme phân hủy chưa hoàn chỉnh
Không pha với thức ăn
Đường khác
Đặt trực tràng
< 3 tuổi: sốt cao, ốm nặng (trẻ bỏ ăn, quấy khóc)
Đường hô hấp qua dạng khí dung
< 8 tuổi không dùng dạng xịt, nên dùng buồng phun
Bài xuất (thận)
chức năng lọc của cầu thận, tái hấp thu ống thận kém
sử dụng thuốc có phạm vi điều trị hẹp
Liều lượng
thường tính mg/kg
hóa trị liệu chống ung thư tính mg/m2 diện tích cơ thể
(2) NGƯỜI CAO TUỔI
Phân bố
Giảm
khối cơ
Giảm
tổng lượng nước của cơ thể
Tăng
lượng mỡ trong cơ thể
Giảm
lượng albumin huyết thanh
Giảm
hiệu suất tim
Lưu ý
Giảm trí nhớ: quên dùng, nhầm liều
Thích lạm dụng thuốc: tâm lý sợ bệnh
Táo bón: dùng thuốc nhàng -> giảm hấp thu thuốc
Mắt kém: đọc đơn thuốc kém, đọc lẫn
Run tay: đếm giọt thuốc hoặc mở các chai thuốc khó khăn
Loãng xương: ngại vận động -> loét thực quản với các thuốc kích ứng mạnh.
Ít khát: Tăng lắng động thuốc ở thận -> sỏi thận
Hấp thu
Đường TB
hệ cơ bắp giảm -> tưới máu giảm
Đường qua da
da khô, thành phần lipid giảm ->
hấp thu giảm
Đường uống
chức năng ống tiêu hóa
giảm
giảm
tiết HCl của tế bào viền (
tăng
pH)
giảm
diện tích bề mặt hấp thu
giảm
tốc độ tháo rỗng dạ dày
giảm
dòng máu qua tạng
PHỤ NỮ CÓ THAI (3)
Bài xuất (thận)
Chức năng lọc của cầu thận
tăng
-> thải trừ thuốc ở dạng không biến đổi
tăng
Phân loại mức độ an toàn
Loại C: Có nguy cơ
cho bào thai.
Loại B:
Không có bằng chứng
về nguy cơ trên người
Loại A
:
Các nghiên cứu
có kiểm soát
cho thấy không có nguy cơ
.
Loại D: Chắc chắn
có nguy cơ cho bào thai
Loại X: Chống chỉ định
cho phụ nữ có thai
Phân bố
Lượng mỡ
tăng
-> thể tích phân bố
tăng
(thuốc ngủ, thuốc gây mê...)
Giữa thai kỳ thể tích máu tăng -> cuối thai kỳ bình thường -> tăng liều thuốc có phạm vi điều trị hẹp
Nguyên tắc sử dụng
Tránh không dùng thuốc trong 3 tháng đầu
Liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
Hạn chế tối đa dùng thuốc, nên lựa chọn các
phương pháp điều trị không dùng thuốc
Lựa chọn thuốc đã được chứng minh là an toàn cho phụ nữ có thai
Hấp thu
Đường qua da và niêm mạc
Lưu thông máu ở phổi
tăng
, niêm mạc mũi dễ bị sung huyết, lưu lượng máu ở da
tăng
hấp thu ở da và niêm mạc
mạnh hơn
Đường TB
lượng máu vào cơ vân, tưới máu
tăng
-> hấp thu
tăng
Cuối thai kỳ: luồng máu chậm ở chi dưới -> tiêm vào vùng mông, đùi không tốt < tiêm ở tay, vai
Đường uống
Nhu động dạ dày - ruột
giảm
dạ dày
giảm
tiết 40% acid
THỜI KỲ CHO CON BÚ (4)
Nguyên tắc dùng thuốc
Tránh dùng thuốc liều cao, nên dùng trong
thời gian ngắn nhất và ngừng ngay khi đạt hiệu quả
Chọn thuốc an toàn cho trẻ bú mẹ, thuốc có
tỷ lệ nồng độ sữa/huyết tương thấp, thải trừ nhanh
Hạn chế tối đa dùng thuốc
Thời điểm dùng thuốc nên chọn ngay sau khi
cho trẻ bú xong
Nếu không được phép cho trẻ bú mẹ trong khi
dùng thuốc, cần vắt sữa bỏ đi và dùng sữa
ngoài thay thế. Sau khi ngừng thuốc cần chờ
thêm một thời gian thích hợp (4 lần thời gian
bán thải) rồi mới cho trẻ bú lại
Cân nhắc lợi ích/nguy cơ cho cả mẹ và con
trước khi quyết định dùng thuốc.