Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
MARKETING CĂN BẢN, (1) lợi ích cốt lõi: là cấp độ căn bản nhất, thỏa mãn…
MARKETING CĂN BẢN
Chương 5: Phân Phối
Bản chất các kênh phân phối
Các loại phân phối
trung gian nhà buôn
trung gian đại lý
trung gian hỗ trợ
Lợi ích các nhà trung gian
Đối với người sử dụng: chủng loại sản phẩmn địa điểm, thời gian và thủ tục mua sắm
Đối với nhà sản xuất: vận chuyển sản phẩm, xúc tiến bán, cung cấp tài chính, chia sẻ rủi ro, lưu kho sản phẩm, thương lượng, thanh toán, bảo hành và bảo trì sản phẩm
Kênh phân phối: một tập hợp các tổ chức hay cá nhân phụ thuộc lẫn nhau tham gia vào việc cung cấp sản phẩm đến tay người tiêu dùng.
Các quyết định về thiết kế kênh
Xác định vai trò của phân phối trong hỗn hợp marketing
Lựa chọn kiểu kênh phân phối
Xác định cường độ phân phối
Lựa chọn các thành viên của kênh
Lựa chọn kiểu kênh phân phối
Các kênh phân phối chính:
Kênh trực tiếp ( kênh 0 cấp) : nhà sx bán sp trược tiếp cho người tiêu dùng
Kênh gián tiếp:
Kênh 1 cấp: 1 cấp bán lẻ
Kênh 2 cấp: cấp bán sỉ là cấp bán lẻ
Kênh 3 cấp: 2 cấp bán sỉ và 1 cấp bán lẻ
Phân phối đa kênh
hệ thống kênh phân phối dọc
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn kiểu kênh
sản phẩm
thị trường
nhà trung gian
doanh nghiệp
môi trường vĩ mô
Đánh giá các phương án kênh
Tiêu chức kinh tế
tiêu chức kiểm soát
tiêu chức linh hoạt
Xác định cường độ phân phối
phân phối rộng rãi
phân phối chọn lọc
phân phối độc quyền
Bán lẻ: Các hđ liên quan đến bán sản phẩm và dv trực tiếp cho người tiêu dùng cá nhân với mục đích sử dụng, không phải với mục đích kinh doanh
Bán sỉ: Các hđ liên quan đến bán hàng hoá hoặc dịch vụ cho những người mua để bán lại hay sử dụng với phục vụ cho mục đích của tổ chức
CHƯƠNG 3: SẢN PHẨM
PHÂN LOẠI SẢN PHẨM
Cách Phân loại
Theo mức độ lâu bền
Hàng lâu bền
Hàng không lâu bền
theo đối tượng và mục đích sử dụng
sản phẩm tiêu dùng ( mua để sử dụng không có mực địch kinh doanh)
sản phẩm công nghiệp ( mua để sử dụng cho hd của họ hoặc kinh doanh)
Theo tính hữu hình: có thể thấy và sờ được
DỊch vụ
Sản phẩm hữu hình
Dịch vụ
Tính vô hình
Tính không tách rời giữa sản xuất và tiêu dùng
Tính biến động về chất lượng
Tính dể hỏng
Phân loại sản phẩm công nghiệp : là sản phẩm được mua để sử lý hoặc để sử dụng nhằm mục đích kinh doanh,
(1) Các nguyên vật liệu và chi tiết
Nguyên liệu: gạo, ngô, trá cây, ,,
Vật liệu và chi tiết: sắt, chỉ, xi măng,....
Các sản phẩm tự nhiên
(2) Các tư liệu lao động
Các công trình và thiết bị cố định
Các thiết bị phụ
(3) Các vật liệu phụ và dịch vụ
Các dịch vụ kinh doanh
Các vật tư phụ
Phân loại sản phẩm tiêu dùng: là sp và dv được mua bởi người tiêu dùng cuối cùng cho mục đích cá nhân.
Sản phẩm chuyên biệt ( mua với yêu cầu đặc biệt ) sẳn sàng bỏ công sức, tiền bạc để tìm hiều và có được nó
VD:túi Chà neo phiên bản giới hạn
Sản phẩm mua có cân nhắc: được mua ít hơn, có lựa chọn và so sánh.
VD: đt ai phon 14 pờ rồ mắc, tủ lạnh, ti vi, xe mẹc xi đéc,...
Sản phẩm tiện ích: là những sp mà ng tiêu dùng hay mua không cần suy nghĩ
SP mua thường xuyên: mua đều đặng do nhu cầu dùng thường xuyên.
VD: Kem đánh răng. gạo, nước, mì tôm hảo hảo trua sờ cayyyyy,...
SP mua theo ngẫu hứng; mua ko có kế hoạch hay tìm hiểu trước
VD: Bánh sờ nách, kẹo bông gòn, hồng trà ngô gia, bánh tráng trộn,...
SP mua khẩn cấp: mua khi xuất hiện nhu cầu cấp bách
VD: Ấo mưa, khẩu trang,....
sản phẩm được tìm đến: là hh mà người tiêu dùng không biết hay không nghĩ tới sẽ mua chúng.
VD: Hòm, bảo hiểm nhân thọ, dịch vụ tang lễ,...
Hàng lâu bền và hàng không lâu bền
Hàng không lâu bền : là sản phẩm hữu hình mà thường chỉ dùng được một lần hoặc vài lần ( sicula, bún bò, trà ổi, trà xanh hoa nhài thêm tóp binh thạch đầo, xà phòng ),...
Hàng lâu bền : là những sản phẩm hữu hình mà thường được sử dụng nhiều lần trước khi hư ( tủ lạnh, ai phon 13 pờ rồi mát, sản phẩm cơ khí, quần áo,...)
QUÁ TRÌNH CHẤP NHẬN VÀ QUẢNG BÁ SẢN PHẨM MỚI
Các giai đoạn trong quá trình đổi mới
Quan tâm
Dùng thử
Biết
Đánh giá
Xác nhận
Các nhóm người chấp nhận đỏi mới
Người đổi mới
Người chấp nhận sớm
Các đặc điểm
Đặc điểm chính
Dám mạo hiểm
Được kính trọng
Thận trọng
Hoài nghi
Gắn bó với truyền thống
Các đặc điểm khác
Tuổi
Học vấn
Quan hệ xã hội
Thu nhập
Đơn vị xã hội
Nguồn thông tin
Quần chúng đến sớm
Quần chúng đến muộn
Những người chậm chạp
Những đặc điểm đổi mới ảnh hưởng đến tốc độ chấp nhận đổi mới
Tính tương thích
Tính phức tạp
Tính dễ dùng thử
Tính dễ quan sát
Lợi thế tương đối
CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM
Các quyết định về sản phẩm và dịch vụ đơn lẻ
Quản bá sản phẩm
Các quyết định về chiều dài
quyết định kéo dài
Quyết định điền đầy
Quyết định hiện đại hóa dòng sản phẩm
Phân tích dòng sản phẩm
phân tích doanh số và lợi nhuận
Phân tích đặc điểm thị trường
Các quyết định về dòng sản phẩm
đặc tính sản phẩm và dịch vụ
chất lượng sản phẩm
tính năng sản phẩm
kiểu dáng thiết kế sản phẩm
Thương hiệu và nhãn hiệu
a. khái niệm: là tên, thuật ngữ, câu chữ, ký hiệu, biểu tượng, kiểu dáng hay sự kết hợp của các yếu tố.
Tên thương hiệu
dấu hiệu đặc trưng đã đăng kí
bản quyền
bảng sáng chế, chứng nhận giải pháp công nghiệp.
dấu hiệu đặc trưng của thương hiệu
b.Giá trị của thương hiệu
c. Quyết định về tên thương hiệu
Bao bì
bao bì cấp 1
bao bì cấp 2
bao bì cấp 3
chức năng
bảo vệ: bảo vệ sp trong quá trình vận chuyển
maketing
Hấp dẫn khách hàng
Tự phụ vụ
xây dụng hình ảnh về sản phẩm và doanh nghiệp
Tạo cơ hội đổi mới
Chiến lược nhãn hiệu
a. Xác định một giá khác biệt
b. Đặc tên nhãn hiệu tốt hoặc độc đáo
Đặc điểm nhận diện nhãn hiệu
lời cam kết của nhãn hiệu
trải nghiệm nhãn hiệu
Nhãn hiệu
Phân biệt phẩm cấp
Quản bá sản phẩm
Nhận dạng sản phẩm
Dịch vụ hổ trợ
Giới thiệu về các dịch vụ hổ trợ
Dịch vụ bán hàng
Các quyết định về hỗn hợp sản phẩm
Hỗn hợp sản phẩm
Dòng sản phẩm
CHU KỲ SỐNG CỦA SẢN PHẨM
Chu kỳ sống (vòng đời) của 1 sản phẩm là sự mô tả về doanh thu và lợi nhuận của sản phẩm đó theo thời gian
4 giai đoạn
Giai đoạn giới thiệu
doanh số bán thấp + tăng chậm
chi tiêu cao cho hoạt động chiêu thị
Giai đoạn bão hòa (trưởng thành)
doanh số bán chậm, ổn định và bắt đầu giảm
xuất hiện nhiều sản phẩm của đối thủ cạnh tranh
Giai đoạn tăng trưởng (phát triển)
sản xuất hàng loạt, đa dạng hàng hóa
chấp nhận sản phẩm dịch vụ của DN -> doanh số bán và lợi nhuận tăng nhanh
Giai đoạn suy thoái (suy tàn)
doanh số bán và lợi nhuận giảm nhanh
Các chiến lược Marketing trong từng giai đoạn
Giai đoạn 1: Giới thiệu hay còn gọi là chiển khai
Chiến lược chung: Quảng bá sản phẩm đến khách hàng mục tiêu
Mục tiêu: khách hàng săn đón sản phẩm mới
Chiến lược sản phẩm: sản phẩm cơ bản
Chiến lược giá: chiến lược hớt ván
Giai đoạn 2: Tăng trưởng hay còn gọi là phát triển
Chiến lược chung: doanh nghiệp muốn thâm nhập thị trường nhanh
Khách hàng chủ yếu: dễ thích nghi
Chiến lược giá cả: định giá theo giá trị sản phẩm
Chiến lược phân phối: doanh nghiệp mở rộng nhiều hệ thống phân phối
Giai đoạn 3: Bão hòa hay còn gọi là trưởng thành hoặc chín muồi
Chiến lược chung: Cũng cố thương hiệu sản phẩm đang có và kéo dài sự phát triển
Khách hàng chủ yếu: nhóm khách hàng trung thành
Chiến lược sản phẩm: cải tiến đặc tính và chất lượng sản phẩm
Chiến lược giá cả: Tùy theo mức độ cạnh tranh mà định giá
Chiến lược phân phối: duy trì hệ thống phân phối đã tạo dựng ở các giai đoạn trước
Chiến lược chiêu thị: nội dung quảng cáo
Giai đoạn 4: Suy thoái hoặc suy tàn
Chiến lược chung: hầu DN rút sản phẩm ra khỏi thị trường
Khách hàng chủ yếu: nhóm khách hàng chấp nhận sử dụng sản phẩm lỗi thời
Chiến lược sản phẩm: giữ nguyên hoặc cải tiến nếu cần thiết
Chiến lược giá cả: giảm giá hết mức có thể
Chiến lược phân phối: giảm dần sản phẩm
Chiến lược chiêu thị: đẩy mạnh các công cụ xúc tiến bán
SẢN PHẨM
Khái niệm: là mọi thứ có thể bán ra thị trường để thu hút sự chú ý, tiếp nhận, sử dụng và tiêu thụ. Có khả năng thỏa mãn nhu cầu hoặc mong muốn.
Các thành phần ( cấp độ ): có 3 cấp
(3) Các thuộc tính vô hình hay sản phẩm mở rộng: các dv lắp đặc, bảo hành, tư vấn, kỹ thuật, các dv hậu mãi khác.
(2) Các thuộc tính hữu hình của sản phẩm hay sản phẩm vô hình: nhà sản xuất phát triển các đặc tính nổi trội, thiết kế, chất lượng, tên thương hiệu, bao bì sản phẩm/ dv
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI
Định nghĩa
Sản phẩm mới trong tương dối
Sản phẩm mới tương đối
Tầm quan trọng và khó khăn
Thiếu ý tưởng cải tiến quan trọng
Thị trường quá nhỏ
Những hạn chế của xã hội và nhà nước
Thiếu vốn
Thời gian phát triển sản phẩm mới ngày càng được rút ngắn
Chiến lược phát triển sản phẩm mới
Quá trình phát triển sản phẩm mới
Bước 1: Khởi tạo ý tưởng
Bước 2: Sàng lọc ý tưởng
Bước 3: Phân tích kinh doanh
Bước 4: Phát triển mẫu thử
Bước 5: Thử nghiệm thị trường
Bước 6: Thương mại hóa
Chương 1: Tổng Quan về Marketing
Marketing
Định nghĩa
Chỉ những hoạt động tiếp cận có liên quan tới quá trình mua bán giữa người bán và người mua tại chợ
Quy trình Marketing
Hiểu biết về thị trường, nhu cầu và mong muốn của khách hàng
Thiết lập một chiến lược marketing theo định hướng khách hàng
Xây dựng một chương trình marketing tích hợp tạo ra giá trị vượt trội
Xây dựng mối quan hệ có lợi dựa trên sự hài lòng của khách hàng
Thu nhận các giá trị từ khách hàng để tạo ra lợi nhuận
Nội dung cơ bản của quy trình Marketing
Các Tiện ích
Tiện ích về thời gian
Có sẵn khi khách hàng mong muốn mua sắm sản phẩm
VD: Các cửa hàng tiện mở cửa 24/24 như CK, Cà phê OT
Tiện ích về sự phổ biến
Dễ dàng tiếp cận với khách hàng
VD: mì gói, kem đánh răng,..
Tiện ích về thông tin
cho biết thị trường biết hàng có sẵn chưa, về chức năng hoặc cách sử dụng của các hàng hoá.VD: Tiki, shopee, lazada
Tiện ích về hình ảnh
Một loại tiện ích thông tin đặc biệt liên quan đến các giá trị cảm xúc hoặc tâm lý
VD: Các hạng xe lớn như Merrcedes, Audi,.. thường đại diện các hình ảnh ng thành công
Tiện ích về sở hữu
Kết quả của việc trao đổi, quần sở hữ được chuyển đến người tiêu dùng
VD: Điện thoại Iphonhe đc xác định sở hữu qua Icloud
Tiện ích về sự hài lòng
Kết quả của sự hài lòng của khách hàng với sản phẩm hoặc dịch vụ và nó cũng tạo ra giá trị cho công ty vì họ sẽ trở lại và giới thiệu công ty cho người khác
Vd: Các dịch vụ cao cấp như ngân hàng, bảo hiểm, nhà hàng, khách sạn,..
Tiện ích về hình thức
Thiết kế đẹp, sang trọng quý phái.
VD: Gucci, LV,..
Nhu cầu
Nhu cầu sinh lý
Nhu cầu an oàn, an ninh
Nhu cầu xã hội
Nhu cầu được quý trọng
Nhu cầu được thể hiện mình
Là trạng thái cảm thấy thiếu thốn một cái gì đó mà con người cảm nhận được và cần được thoã mãn
Ước muốn
Là nhu cầu có dạng đặc thù, Tương ứng vơi văn hoá và tính cách cá nhân
Nhu cầu có khả năng thanh toán
Là ước muốn có được các sản phẩm hay dịch vụ cụ thể được hậu thuẫn bởi khả năng thanh toán và thái độ sẵn sàn mua chúng
Cung ứng thị trường
Sản Phẩm - dịch vụ và trải nghiệm
Là kết hợp một số sản phẩm, thông tin hoặc kinh nghiệm được cung cấp cho một thị trường để đáp ứng như cầu hoặc mong muốn
Trao đổi các quan hệ
Ít nhất phải có hai bên
Mỗi bên phải có một thứ gì đó có thể có giá trị đối với bên kia
Mỗi bên phải có khả năng tự giao dịch và chuyển giao hàng hoá của mình
Mỗi bên đều có quyền tự do chấp nhận hay khước từ lời đề nghị của bên kia
Mỗi bên đều tin chắc là mình nên hay muốn giao dịch với bên kia
Khách hàng và người tiêu dùng là ai ?
Là một thuật ngữ cần được làm rỏ sớm khi được bắt đầu tìm hiểu về tiếp thị , đó là người thực hiện giao dịch hoặc trao đổi
Sự hài lòng của khách hàng và quản trị quan hệ với khách hàng
Là mức độ mà năng lực nhận thức được của một sản phẩm hay dịch vụ đáp ứng được kỳ vọng của người mua
Quản trị marketing
Định nghĩa
là một quá trình bao gồm các hoạt động , tập hợp các tổ chức và các quy trình tạo ra , giao tiếp ,phân phối và trao đổi các sản phẩm và dịch vụ có giá trị cho khách hàng đối tác và xã hội rộng trên phạm vi lớn
Lợi ích của quản trị marketing
Cho phép giao dịch có lợi nhuận xảy ra
Marketing giúp cung cấp giá trị
Cung cấp tính hữu ích về địa điểm
Giúp việc dự trữ sản phẩm để có sẵn ngay khi người tiêu dùng cần sẽ tạo ra tính hữu ích về mặt thời gian cho khách hàng
Tính hữu ích về thông tin
Khâu sả xuất tạo ra tính hữu ích về mặt hình thức sản phẩm
Tạo ra việc làm cho mọi người
Nghiên cứu thị trường
Buôn bán sỉ
Bán hàng
Quảng cáo
Phát triển sản phẩm
Marketing trực tiếp
Các mô hình phổ biến trong quản trị Marketing
Hoạch định sản phẩm
Định giá
Xây dựng thương hiệu
Các kênh phân phối
Bán hàng cá nhân
Quảng cáo
Khuyến mãi
Bao bì, đóng gói
Trưng bày
Dịch vụ
Kho vận
Theo dõi và phân tích
Quan điểm marketing tập trung vào đạo đức xã hội
là một nguyên tắc khai sáng hoạt động marketing giúp các công ty đưa ra các quyết định về hoạt động marketing một cách lành mạnh và phù hợp với đạo đức xã hội
Các định hướng
Quan niệm tập trung sản xuất
Là ý cho rằng người tiêu dùng sẽ ưa thích những sản phẩm có sẵn và tiếp cận để mua và các doanh nghiệp chỉ nên tập trung vào việc tăng cường năng lực sản xuất và sự hiểu quả trong việc phận phối sản phẩm
Quan điểm tập trung vào hoàn thiện sản phẩm
người tiêu dùng ưa thích những sp mà có thể cung cấp chất lượng năng lực phục vụ sản phẩm và các tính năng ở mức độ tốt nhất và do đó các doanh nghiệp chỉ nên tập trung vào năng lực của mình vào việc cải tiền chất lượng sản phẩm liên tục
Quan điểm vào việc tập trung bán hàng
người tiêu dùng sẻ không mua đủ sản phẩm của doanh nghiệp trừ khi công ty đó có những nổ lực bán hàng và khuyến mãi trên quy mô lớn
Quan điểm tập trung vào khách hàng
là một triết lý quản trị marketing và việc đạt được những mục tiêu của tổ chức và phụ thuộc vào sự hiểu biết những nhu cầu và ước muốn của thị trường mục tiêu và cung cấp sự hài lòng khách hàng tốt hơn các đối thủ cạnh tranh
Môi trường marketing
Môi trường bên ngoài - vi mô
Doanh nghiệp
Nhà cung cấp
Đối thủ cạnh tranh
Trung gian marketing
Khách hàng
Môi trường bên ngoài - vĩ mô
Môi trường dân số học
Môi trường kinh tế
Môi trường tự nhiên
Môi trường công nghệ
Môi trường chính trị
Môi trường văn hóa
Môi trường bên trong - nội bộ
Nguồn nhân lực
Khả năng tài chính
Khả năng sản xuất kinh doanh
Hoạt động Marketing
Hoạt động quản trị
Chương 4: Giá cả
Yếu tố ảnh hưởng
Giá: số tiền trả cho một sản phẩm hoặc dịch vụ
Tầm quan trọng
Yếu tố ảnh hưởng
Chiến lược ấn định giá
Thâm nhập
Hỗn hợp
Hớt váng
Phương pháp định giá
Phân tích điểm hòa vốn và định giá hướng lợi nhuận
Giá trị khách hàng
Đối thủ cạnh tranh
Chiến lược điều chỉnh giá
Giá tham chiếu
Khuyến mại
Tâm lý
Chi phí giao hàng
Khấu trừ & Giảm giá
Theo phân đoạn
Chương 6: Chiêu Thị
Quyết định về hỗn hợp chiêu thị
về chương trình bán hàng quảng cao
về chương trình marketting trực tiếp
Về chương trình quảng cáo
về chương trình khuyến mãi
Về chương trình quan hệ công chúng
Các yếu tố ảnh hưởng
Đặc điểm của sản phẩm
Giai đoạn trong chu kì sống của sản phẩm
Thị trường mục tiêu
Lựa chọn chiến lược
Bản chất
Khái niệm
Mục đích
Thiết lập ngân sách
Phương pháp căn cứ theo khả năng tài chính
phương pháp cân bằng cạnh tranh
Phương pháp sử dụng toàn bộ tiền sẵn có
Phương pháp căn cứ theo mục tiêu chiêu thị
Chương 2: Thị trường và hành vi tiêu dùng
Hành vi tiêu dùng trong thị trường sản phẩm tiêu dùng
Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng
Cá nhân
Nghề nghiệp
Hoàn cảnh kinh tế
Tuổi tác
Phong cách sống
Xã hội
Gia đình
Các nhóm tham khảo
Vai trò địa lí và xã hội
Văn hoá
Nhánh văn hoá
Tầng lớp xã hội
Nền văn hoá
Tâm lí
Sự cảm nhận
Sự quan tâm có chọn lọc
Động cơ
Sự bóp méo có chọn lọc
Quy trình quyết định mua hàng
Tiến trình mua
Nhận thức về nhu cầu - tìm kiếm thông tin - đánh giá phương án - quyết định mua - hành vi mua
Các hành vi mua
Hài hoà
Thông thường
Phức tạp
Tìm kiếm sự đa dạng
Định dạng người mua
Người ảnh hưởng
Người đề xuất
Người quyết định
Người mua
Người sử dụng
Hành vi tiêu dùng trong thị trường sản phẩm công nghiệp
Đặc điểm
Đặc điểm của khách hàng công nghiệp
Kết cấu thị trường và đặc điểm của nhu cầu
Đặc điểm của khách hàng công nghiệp
Các yếu tố tác động đến hành vi mua
Kết cấu thị trường và đặc điểm nhu cầu
Tiến trình quyết định mua
Mua lần đầu
Mua hàng lặp lại hoàn toàn
Mua hàng lặp lại nhưng có điều chỉnh
Phân khúc thị trường và định vị sản phẩm
Phân khúc thị trường
Quy trình
Phân tích
Lựa chọn thị trường mục tiêu
Quy mô và sự tăng trưởng
Xác định đặc điểm từng phân khúc
Độ hấp dẫn của thị trường
Các mục tiêu và khả năng của công ty
Khảo sát
Các biến sử dụng để phân khúc thị trường
Mục đích
Tạo ra sản phẩm vừa lòng người tiêu dùng
Xác định được các Nhóm khách hàng cụ thể
Thu hút khách hàng
Đáp ứng các nhu cầu của khách hàng
Định vị sản phẩm
Chiến lược tạo vị trí
Theo đối tượng sử dụng
Theo thuộc tính sản phẩm
Theo lợi ích
Theo đối thủ cạnh tranh
Khái niệm
Tái định vị sản phẩm
Lựa chọn thị trường mục tiêu
Các phương án
Các chiến lược
Khái niệm
Nghiên cứu thị trường
Nghiên cứu thị trường
Mục đích
Dự báo các xu hướng thị trường
Giải quyết bài toán kinh doanh
Cung cấp thông tin tin cậy
Định nghĩa: là việc thiết kế, thu thập, phân tích, bao cáo một cách có hệ thống các thông tin quan trọng trong một tình huống cụ thể mà doanh nghiệp phải đối mặt.
Thị trường
Phân loại thị trường
Thị trường các yếu tố sản xuất
Phân loại theo tính chất cạnh tranh
Cạnh tranh không hoàn toàn
Bản độc quyền
Cạnh tranh hoàn toàn
Độc quyền hoàn toàn
Thị trường sản phẩm tiêu dùng
Định nghĩa: là tập hợp các cá nhân và tổ chức hiện đang có nhu cầu đòi hỏi cần được thỏa mãn.
(1) lợi ích cốt lõi: là cấp độ căn bản nhất, thỏa mãn câu hỏi " người mua cần gì ?, hay họ đang muốn gì ?" . Trước tiên phải xác định yếu tố cốt lõi, lợi ích, khả năng giải quyết vấn đề hoặc dịch vụ mà khách hàng tìm.