Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Các kiểu câu xét theo mục đích nói trong Tiếng Việt, image, ..., image,…
Các kiểu câu xét theo mục đích nói trong Tiếng Việt
Câu trần thuật
Tác dụng: nhận xét, miêu tả, nhận định hay thông báo… về một sự vật hiện tượng, tính chất, hoạt động… của một việc nào đó.
Dấu hiệu: kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm lửng, chấm than ở cuối câu.
VD: Con đường đến trường hôm nay có rất nhiều hoa mười giờ.
Câu cầu khiến
Tác dụng:
Ra lệnh
VD: Làm việc đi thằng nô lệ!
Yêu cầu
VD: Cô yêu cầu em bỏ phao xuống!
Đề nghị
VD: Bạn mở giúp mình cái cửa được không?
Khuyên bảo
VD: Bạn không nên nhịn đi tiểu!
Dấu hiệu: Tồn tại các từ ngữ mang ngữ điệu cầu khiến như: thôi, hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào, đi thôi, thôi đừng, thôi nào…
Câu cảm thán
Tác dụng: bộc lộ trực tiếp cảm xúc người nói (Người viết)
Dấu hiệu.
Kết thúc bằng dấu chấm than
Có những từ ngữ cảm thán như: Chao ôi, ôi, trời ơi, ..
VD: "Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!"
Xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương
Câu nghi vấn
Tác dụng: để hỏi, cầu khiến, khẳng định và không yêu cầu người đối thoại trả lời
Dấu hiệu: Kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng, dấu hỏi chấm.
VD: Thời oanh liệt nay còn đâu?
Câu phủ định
Tác dụng
Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (Câu phủ định miêu tả)
VD: Anh ấy không đến nhà tôi chơi
Phản bác một ý kiến, một nhận định (Câu phủ định bác bỏ)
VD: Không có việc cô ấy bị điểm kém đâu
Dấu hiệu: có những từ "không", "chẳng", "chưa", "không phải",...
Giáo viên siêu cấp xuất sắc trong lòng chúng em và nhà trường :D
...