Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Sang thương da cơ bản - Coggle Diagram
Sang thương da cơ bản
Dát
- Thay đổi màu sắc da
- Không sờ được
- Do: thay đổi sắc tố, viêm, xuất huyết
-
-
Hồng ban (dát viêm): màu đỏ, hồng, viêm, biến mất khi đè ép
Dát mạch máu (dát không viêm): do dãn nở mao mạch trong bì, biến mất khi đè ép, không viêm
Xuất huyết dưới da (dát không viêm): đỏ tươi, đè không mất, tự tiêu trong 1-2w
Dát viêm: do giãn mạch, xung huyết nhất thời ở trung bì, mất khi đè
- Ban đỏ trong dị ứng thuốc
- Đào ban trong giang mai II
Dát không viêm: không do viêm, không mất khi đè ép
-
Mảng
- Nhô cao trên bề mặt (sờ được)
- Đặc
- Lớn hơn 1cm theo bề rộng (không cao)
- Do sẩn phát triển hoặc nhiều sẩn hợp lại
Vảy nến
Cục
- Nhô cao trên bề mặt da (sờ được)
- Đặc
- Lớn hơn 1cm
- Thường nằm sâu ở lớp bì và hạ bì => sờ dễ hơn nhìn
Củ
- Thâm nhiễm TB xảy ra ở phần sâu của bì
- Thâm nhiễm chậm và kéo dài, để lại sẹo
- Có thể nhô cao trên mặt da hoặc bằng mặt da
VD: lupus, giang mai, phong
Sẩn, mảng phù
- Sẩn, mảng màu hồng
- Phù nề do ứ dịch ở mô bì nông
- Còn được gọi: mày đay
- Xuất hiện đột ngột và biến mất nhanh
Mụn nước
- Nhô cao trên bề mặt da chứa đầy chất lỏng (dịch trong)
- <1cm (>1cm: bóng nước)
- Vỡ, chảy nước, đóng mài (tổ đỉa, chàm cấp)
- Chàm: nhỏ bằng đầu ghim, nông, tự vỡ, san sát kín khắp bề mặt thương tổn
- Bệnh tổ đỉa: mụn nước sâu như khảm vào da
Mụn mủ
-